Hiện nay, cung hoàng đạo trong chiêm tinh học phương Tây không còn quá xa lạ với mọi người. Tuy nhiên, chưa chắc mọi người đã thấu hiểu được mối liên kết cũng như thứ tự của chúng như thế nào. Vì thế, hãy cùng goland24h.com tìm hiểu rõ hơn về 12 cung hoàng đạo tiếng Anh ở bài viết dưới đây.
12 cung hoàng đạo tiếng Anh là gì?
Như mọi người đã biết, cung hoàng đạo hay còn được gọi là Horoscope và là một vòng trong 360 độ, được phân chia thành 12 nhánh và mỗi nhánh tương ứng với một cung. Đồng thời, mỗi một cung trong 12 cung hoàng đạo tiếng Anh tương ứng với một tháng trong năm.
Hơn nữa, 12 cung hoàng đạo được phân chia thành 4 nhóm tương ứng với 4 nguyên tố như Lửa, Đất, Nước và Khí. Thêm nữa, mỗi nhóm bao gồm 3 cung có tính cách, quan điểm gần như giống nhau.

Các cung hoàng đạo bằng tiếng Anh
Bên cạnh đó, 12 cung hoàng đạo được ra đời vào những năm 1645 trước công nguyên do nhà chiêm tinh Babylon phát hiện và sáng tạo. Không chỉ vậy, 12 cung hoàng đạo được chia thành 12 nhánh dựa trên sự chuyển động của mặt trời và các hành tinh.
Đặc biệt, 12 cung hoàng đạo bắt đầu từ điểm xuân phân và mỗi cung được xác định tương ứng với một góc 30 độ. Mặt khác, mỗi khu vực được đặt tên theo chòm sao mà nó đi qua và những người sinh vào thời gian mặt trời đi qua chòm sao nào sẽ chịu tác động của chòm sao đó.
Thứ tự 12 cung hoàng đạo tiếng Anh

Thứ tự của 12 cung hoàng đạo tiếng Anh
Theo các định nghĩa ở trên, thứ tự của 12 cung hoàng đạo được xác định dựa trên chuyển động của mặt trời đi qua chòm sao nào. Vì thế, để hiểu cụ thể hơn, hãy cùng goland24h.com tham khảo các thông tin dưới đây.
Aries – cung Bạch Dương
Cung Bạch Dương hay còn gọi là Dương Cưu và là cung chiêm tinh đầu tiên trong 12 cung hoàng đạo. Đồng thời, cung Bạch Dương trong tiếng Anh gọi là Aries và nằm ở giữa độ thứ 30 đầu tiên của kinh độ thiên tuế.
Hơn nữa, cung Aries với biểu tượng là con cừu đực, có thời gian bắt đầu và kết thúc vào ngày 21 tháng 3 đến ngày 19 tháng 4. Ngoài ra, cung Bạch Dương trong 12 cung hoàng đạo tiếng Anh đại diện cho nguyên tố Lửa và là một trong 4 cung thuộc nhóm tiên phong.

Tên tiếng Anh của Cung Bạch Dương
Bên cạnh đó, cung Bạch Dương chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ Mặt trời, được sao Hỏa chiếu mệnh chính và sao Diêm vương chiếu mệnh phụ. Không chỉ vậy, họ còn được bảo hộ bởi nữ thần trí tuệ Athena nên đều mang phẩm chất thông minh, ham học hỏi và nhanh nhạy.
Taurus – cung Kim Ngưu
Cung Kim Ngưu hay còn gọi là Taurus và là cung chiêm tinh thứ 2 trong 12 cung hoàng đạo. Đồng thời, nó nằm giữa độ thứ 30, 60 của kinh độ thiên thể và mang biểu tượng hoàng đạo con bò hoặc con trâu.
Hơn nữa, cung Taurus nằm trong khoảng thời gian từ 20 tháng 4 đến 20 tháng 5 hằng năm. Ngoài ra, cung Bạch Dương trong 12 cung hoàng đạo tiếng Anh thuộc nguyên tố Đất và là một trong 4 cung thuộc tính chất Kiên Định cùng với Sư Tử, Bảo Bình, Thiên Yết.

Tên tiếng Anh của Cung Kim Ngưu
Bên cạnh đó, cung Bạch Dương được chòm sao Kim chiếu mệnh và được bảo hộ được thần tình yêu và sắc đẹp – Aphrodite. Cho nên, những người thuộc cung này mang đầy đủ phẩm chất như xinh đẹp, hiền lành và thánh thiện nhưng đôi lúc cũng lười biếng, chậm chạp,….
Gemini – cung Song Tử
Cung Song Tử hay còn gọi là Song Sinh, Song Nam và là cung chiêm tinh thứ 3 trong 12 cung hoàng đạo. Đồng thời, nó nằm ở giữa độ thứ 60 và 90 của kinh độ thiên thể và thuộc thời gian từ 21 tháng 5 đến 21 tháng 6.
Hơn nữa, cung Song Tử còn có tên gọi tiếng Anh là Gemini, đại diện cho nguyên tố Khí cùng với Bảo Bình và Thiên Bình. Ngoài ra, nó mang tính chất của sự linh hoạt với Nhân Mã, Song Ngư, Xử Nữ và có biểu tượng hoàng đạo là cặp song sinh.

Tên tiếng Anh của Cung Song Tử
Bên cạnh đó, cung Gemini được thần Apollo bảo hộ và được chiếu mệnh bởi chòm sao Thủy. Không chỉ vậy, những người thuộc cung này đều mang nhiều tính cách nổi bật như lý trí, thông minh, đa tài nhưng không có sự quyết tâm và rất nhanh bỏ cuộc.
Cancer – cung Cự Giải
Cung Cự Giải hay còn gọi là Bắc Giải và là cung chiêm tinh thứ 4 trong 12 cung hoàng đạo. Đồng thời, nó còn được gọi với cái tên tiếng Anh là Cancer và có biểu tượng hoàng đạo là con cua.

Tên tiếng Anh của cung Cự Giải
Hơn nữa, cung Cancer nằm giữa độ thứ 90, 120 của kinh độ thiên thế và thuộc khoảng thời gian từ ngày 21 tháng 6 đến 22 tháng 7. Ngoài ra, cung Cự Giải trong 12 cung hoàng đạo tiếng Anh đại diện cho nguyên tố Nước và mang tính chất tiên phong với Bạch Dương, Ma Kết, Thiên Bình.
Không chỉ vậy, nó còn được Mặt Trăng chiếu mệnh và được bảo hộ bởi thần đưa tin Hermes. Do đó, những người thuộc cung này rất nhanh nhẹn, khôn ngoan, nhanh trí nhưng cũng rất lém lỉnh và ranh mãnh.
Leo – cung Sư Tử
Cung Sư Tử hay còn gọi là Hải Sư và là cung chiêm tinh thứ năm trong 12 cung hoàng đạo. Đồng thời, nó còn được gọi với cái tên trong tiếng Anh là Leo và nằm giữa độ thứ 120, 150 của kinh độ thiên thể.
Ngoài ra, thời gian bắt đầu và kết thúc của cung hoàng đạo này vào ngày 10 tháng 8 đến ngày 15 tháng 9. Hơn nữa, cung Sư Tử với biểu tượng hoàng đạo là con Sư Tử và thuộc nguyên tố Lửa cùng với cung Nhân Mã, Bạch Dương.

Tên tiếng Anh của Cung Sư Tử
Bên cạnh đó, nó mang tính chất kiên định với các cung Kim Ngưu, Bảo Bình, Thiên Yết và được Mặt Trời chiếu mệnh. Không chỉ vậy, cung Sư Tử được bảo hộ bởi thần Zeus nên có tài lãnh đạo, thông minh nhưng khá kiêu ngạo, bốc đồng, nóng nảy,….
Virgo – cung Xử Nữ
Cung Xử Nữ hay còn gọi là Trinh Nữ, Thất Nữ và là cung chiêm tinh thứ 6 trong 12 cung hoàng đạo. Đồng thời, nó mang biểu tượng hoàng đạo là người trinh nữ và được sao Thủy chiếu mệnh.

Tên tiếng Anh của Cung Xử Nữ
Hơn nữa, nó nằm giữa tọa độ thứ 150, 180 trong kinh độ thiên thể và thuộc nguyên tố Đất cùng với Ma Kết và Kim Ngưu. Không chỉ vậy, cung Xử Nữ còn được gọi với cái tên tiếng Anh là Virgo và mang tính chất linh hoạt cùng với Song Tử, Nhân Mã, Song Ngư.
Bên cạnh đó, cung Virgo có khoảng thời gian từ 23 tháng 8 đến 22 tháng 9 và được bảo hộ bởi thần tượng trưng cho mùa màng, con cái – Demeter. Cho nên, những người thuộc cung này đều có tính cách dịu dàng, nữ tính nhưng khá cầu toàn.
Libra – cung Thiên Bình
Cung Thiên Bình hay còn được gọi là Thiên Xứng và là cung chiêm tinh thứ 7 trong 12 cung hoàng đạo. Đồng thời, nó còn được gọi với tên tiếng Anh là Libra và nằm ở giữa độ thứ 180, 210 thuộc kinh độ thiên tuế.

Tên tiếng Anh của cung Thiên Bình
Bên cạnh đó, nó mang biểu tượng hoàng đạo là cán cân, được chòm sao Kim chiếu mệnh và thuộc nguyên tố Khí. Hơn nữa, cung Thiên Bình mang tính chất của sự tiên phong và có khoảng thời gian từ ngày 23 tháng 9 dến ngày 23 tháng 10 hằng năm.
Ngoài ra, cung Libra trong 12 cung hoàng đạo được bảo hộ bởi vị thần Hephaestus – nổi tiếng với bộ ngực rắn chắc và đôi tay tài hoa. Do đó, những người thuộc cung này mang nhiều tính cách nổi bật như cần cù, chăm chỉ, chịu khó nhưng đôi lúc cũng mặc cảm và tự ti.
Scorpio – cung Thiên Yết
Cung Thiên Yết hay còn gọi là Bọ Cạp, Thần Nông, Hổ Cáp, Thiên Hạt và là cung chiêm tinh thứ 8 trong 12 cung hoàng đạo. Đồng thời, nó có biểu tượng hoàng đạo là con bò cạp và nằm giữa độ thứ 210, 240 thuộc kinh độ thiên thể.

Tên tiếng Anh của cung Thiên Yết
Hơn nữa, cung Thiên Yết còn được gọi với cái tên tiếng Anh là Scorpio và có khoảng thời gian từ 23 tháng 10 đến 21 tháng 11. Ngoài ra, nó được cả 2 chòm sao là Diêm Vương, Hỏa chiếu mệnh, thuộc nguyên tố Nước và mang tính chất kiên định cùng với Kim Ngưu, Sư Tử, Bảo Bình.
Bên cạnh đó, cung Thiên Yết trong 12 cung hoàng đạo tiếng Anh được sự bảo hộ của thần Ares. Cho nên, họ cũng mang nhiều tính cách như triết lý, quyết đoán, mạnh mẽ nhưng cũng khá nóng tính và hiếu thắng.
Sagittarius – cung Nhân Mã
Cung Nhân Mã hay còn gọi là Cung Thủ và là cung chiêm tinh thứ 9 trong 12 cung hoàng đạo. Đồng thời, nó còn được gọi với cái tên tiếng Anh là Sagittarius và mang biểu tượng hoàng đạo là cung thủ.

Tên tiếng Anh của cung Nhân Mã
Hơn nữa, nó nằm ở giữa độ thứ 240, 270 thuộc kinh độ thiên thể, được chòm sao Mộc chiếu mệnh và thuộc nguyên tố Lửa. Bên cạnh đó, nó mang tính chất của sự linh hoạt và có thời gian từ ngày 23 tháng 11 đến 21 tháng 12.
Không chỉ vậy, cung Nhân Mã trong 12 cung hoàng đạo tiếng Anh được bảo hộ bởi vị thần Artemis – nổi tiếng với sự nhanh nhẹn và tự do. Do đó, những người thuộc cung này đều mang tính cách nhanh nhẹn, phóng khoáng, ghét trói buộc và yêu thích sự tự do.
Capricorn – cung Ma Kết
Cung Ma Kết hay còn gọi là Nam Dương và là cung thiên tinh thứ mười trong 12 cung hoàng đạo. Đồng thời, nó còn được gọi với cái tên tiếng Anh là Capricorn và mang biểu tượng hoàng đạo là con dê biển.

Tên tiếng Anh của cung Ma Kết
Bên cạnh đó, nó thuộc nguyên tố Đất, được sao Thổ chiếu mệnh và mang tính chất tiên phong cùng với Thiên Bình, Bảo Bình, Cự Giải. Hơn nữa, trong 12 cung hoàng đạo, cung Ma Kết có khoảng thời gian bắt đầu và kết thúc vào ngày 22 tháng 12 đến 19 tháng 1.
Ngoài ra, cung Ma Kết trong 12 cung hoàng đạo tiếng Anh được vị thần tình yêu và tình cảm – Hestia bảo hộ. Cho nên, những người thuộc cung hoàng đạo này đều có tính cách tốt bụng, lý trí, ấm áp nhưng cũng khá bảo thủ, truyền thống và cứng rắn.
Aquarius – cung Bảo Bình
Cung Bảo Bình hay còn được gọi là Bảo Bình Tòa, Thủy Bình và là cung chiêm tinh thứ 11 trong 12 cung hoàng đạo. Đồng thời, nó còn được gọi với cái tên là Aquaris và nằm ở độ thứ 300, 330 thuộc kinh độ thiên thể.

Tên tiếng Anh của cung Bảo Bình
Hơn nữa, nó mang biểu tượng hoàng đạo là người mang nước và có khoảng thời gian từ ngày 20 tháng 1 đến 18 tháng 2. Không chỉ vậy, cung Bảo Bình được sao Thiên Vương và sao Thổ chiếu mệnh, thuộc nguyên tố Khí và mang tính chất của sự kiên định.
Bên cạnh đó, cung Aquarius trong 12 cung hoàng đạo tiếng Anh được vị thần Hera bảo hộ. Do đó, những người thuộc cung này đều giàu tình yêu thương, khéo léo, khôn ngoan nhưng cũng khá khó tính và quậy phá.
Pisces – cung Song Ngư
Cung Song Ngư hay còn được gọi với tên tiếng Anh là Pisces và là cung chiêm tinh thứ mười hai trong 12 cung hoàng đạo. Đồng thời, nó mang biểu tượng hoàng đạo là hai con cá bơi ngược đầu, được nối với nhau bởi sợi xích ở phần đuôi.

Tên tiếng Anh của cung Song Ngư
Hơn nữa, cung Pisces thuộc nguyên tố nước cùng với Cự Giải, Thiên Yết và mang tính chất linh hoạt với các cung như Song Tử, Nhân Mã, Xử Nữ. Không chỉ vậy, nó được sao Mộc, sao Hải Vương chiếu mệnh và có thời gian bắt đầu, kết thúc vào ngày 19 tháng 2 đến 20 tháng 3.
Ngoài ra, cung Song Ngư trong 12 cung hoàng đạo tiếng Anh được bảo hộ bởi vị thần cai quản đại dương và biển cả – Poseidon. Cho nên, những người thuộc cung này đều khá mạnh mẽ, nhạy cảm nhưng cũng dễ xúc động, tổn thương và ngây thơ.
Các nhóm cung hoàng đạo bằng tiếng Anh

Các nhóm cung hoàng đạo tiếng Anh
Theo chiêm tinh học Phương Tây, 12 cung hoàng đạo được chia thành 4 nhóm nguyên tố khác nhau. Vì thế, để tìm hiểu cụ thể, hãy cùng goland24h.com tìm hiểu rõ hơn về các nhóm cung hoàng đạo bằng tiếng Anh như sau:
- Nhóm nguyên tố Nước – Water Signs: Đây là nhóm gồm các cung hoàng đạo như Cự Giải, Song Ngư và Thiên Yết. Đồng thời, nó có những đặc trưng như cảm xúc, đồng cảm và nhạy cảm.
- Nhóm nguyên tố Lửa – Fire Signs: Đây là nhóm gồm các cung hoàng đạo như Bạch Dương, Nhân Mã và Sư Tử. Hơn nữa, nó có các đặc trưng như nhiệt tình, niềm tin và nỗ lực thể hiện bản thân.
- Nhóm nguyên tố Khí – Air Signs: Đây là nhóm gồm các cung hoàng đạo như Bảo Bình, Thiên Bình và Song Tử. Bên cạnh đó, nó có những đặc trưng như giao tiếp, khái niệm hóa, xã hội hóa.
- Nhóm nguyên tố Đất – Earth Signs: Đây là nhóm gồm các cung hoàng đạo như Ma Kết, Xử Nữ và Kim Ngưu. Không chỉ vậy, nó có những đặc trưng như thận trọng, thực tiễn và thế giới vật chất.
Đặc điểm 12 cung hoàng đạo bằng tiếng Anh

Đặc điểm đặc trưng của 12 cung hoàng đạo
Mỗi một cung trong 12 cung hoàng đạo bằng tiếng Anh có những đặc điểm, tính cách và nhiều yếu tố khác nhau. Vì thế, để hiểu cụ thể, mọi người hãy cùng goland24h.com tìm hiểu rõ hơn ở dưới đây.
Cung Ma Kết

Các đặc điểm của cung Ma Kết
Tên gọi khác | Nam Dương |
Tên gọi tiếng Anh | Capricorn |
Biểu tượng | Con dê biển |
Ngày sinh | 22/12 – 19/1 |
Thứ tư | Cung thứ 10 |
Sao chiếu mệnh | Sao Thần Nông |
Nguyên tố | Đất |
Ngày trong tuần | Thứ 7 |
Đá hợp mệnh | Thạch Anh, ngọc bích, mã não đen, hổ phách và ngọc hồng lựu |
Màu sắc | Màu vàng, xanh biển, màu đen và màu nâu |
Hoa | Thủy Tiên, Violet, cúc và dành dành |
Kim loại | Chì |
Con vật | Cừu, cá sấu và chim cổ đỏ |
Bộ phận cơ thể | Đầu gối, xương, răng và da |
Con số may mắn | 6, 8 và 9 |
Hợp hẹn hò với | Xử Nữ và Kim Ngưu |
Hợp làm bạn với | Thiên Bình và Bạch Dương |
Khắc với | Cự Giải |
Những người thuộc cung Ma Kết đều là những người có tính kỷ luật cao, tuân thủ quy tắc trong công việc lẫn cuộc sống. Đồng thời, họ cũng là người có thể chịu được áp lực cao và luôn cố gắng hoàn thành mục tiêu mình đã đề ra.
Bên cạnh đó, họ cũng là người thân thiện và luôn biết giúp đỡ mọi người xung quanh ngay khi họ cần. Tuy nhiên, họ là người hướng nội, luôn sống kín đáo và không muốn bộc lộ bản thân với mọi người xung quanh quá.
Cung Bảo Bình

Các đặc điểm của cung Bảo Bình
Tên gọi khác | Thủy Bình, Bảo Bình Tòa |
Tên gọi tiếng Anh | Aquarius |
Biểu tượng | Người mang nước |
Ngày sinh | 20/1 – 18/2 |
Thứ tư | Cung hoàng đạo thứ 11 |
Sao chiếu mệnh | Thiên Vương và Thổ |
Nguyên tố | Khí |
Ngày trong tuần | Thứ Bảy |
Đá hợp mệnh | Ngọc thạch lựu, mã não, hổ phách, saphire xanh thẫm, ngọc bích, thạch anh tím, moonstone và topaza hồng |
Màu sắc | Ngọc lam, xanh lơ, đen, xanh da trời và xanh lá cây. |
Hoa | Cây Anh Túc, hoa Tú Cầu và cây họ Đỗ Quyên. |
Kim loại | Chất phóng xa Uran và chì |
Con vật | Con lươn, quạ và chim cú |
Bộ phận cơ thể | Lưng và trái tim |
Con số may mắn | 2, 3, 4, 7 và 8 |
Hợp với | Bảo Bình, Thiên Bình và Song Tử |
Hợp hẹn hò với | Nhân Mã và Bạch Dương |
Hợp làm bạn với | Bọ Cạp và Kim Ngưu |
Khắc với | Hổ Cáp và Sư Tử |
Những người thuộc cung Bảo Bình đều là người hòa đồng, thật thà, nhân hậu và yêu thiên nhiên. Đồng thời, họ cũng là người hướng nội, ít nói và không thích bộc lộ cảm xúc của bản thân với người xa lạ.
Hơn nữa, họ luôn chăm chỉ, cần cù, ham học hỏi và luôn biết cố gắng hoàn thành các thử thách khó khăn để đạt tới thành công. Không chỉ vậy, họ mang trong mình tính cách yêu thích khám phá, tìm tòi với những điều mới mẻ xung quanh.
Cung Song Ngư

Các đặc điểm của cung Song Ngư
Tên gọi tiếng Anh | Pisces |
Biểu tượng | Con Cá |
Ngày sinh | 19/2 – 20/3 |
Thứ tư | Thuộc cung thứ 12 |
Sao chiếu mệnh | Hải Vương |
Nguyên tố | Nước |
Ngày trong tuần | Thứ 3 |
Đá hợp mệnh | Ngọc xanh biển, lam ngọc, san hô đỏ, đá hình mặt trăng và đá heliotrope màu đỏ ánh xanh. |
Màu sắc | Xanh dương, tím và xám |
Hoa | Huệ tây, nhài, trà, sen và cây irit |
Kim loại | Thiếc |
Con vật | Chó, voi và cá heo |
Bộ phận cơ thể | Đôi Chân |
Con số may mắn | 1, 3, 4 và 9 |
Hợp hẹn hò với | Bọ Cạp và Cự Giải |
Hợp làm bạn với | Nhân Mã và Song Tử |
Khắc với | Xử Nữ |
Những người thuộc cung Song Ngư đều là chân thành, cởi mở, nhân hậu và luôn biết giúp đỡ mọi người xung quanh. Đồng thời, họ rất nhanh nhẹn, nhạy cảm và có tài tiên đoán nên luôn đưa ra những ý tưởng độc đáo giúp giải quyết nhiều vấn đề khó khăn trong công việc.
Không chỉ vậy, họ cũng là người có tính thích nghi cao, dễ dàng hòa nhập với môi trường mới. Hơn nữa, họ thông minh, nhạy bén và tốt bụng nên luôn được mọi người yêu mến.
Cung Bạch Dương

Các đặc điểm của cung Bạch Dương
Tên gọi khác | Dương Cưu |
Tên gọi tiếng Anh | Aries |
Biểu tượng | Con cừu đực |
Ngày sinh | 21/3 – 19/4 |
Thứ tư | Cung hoàng đạo thứ 1 |
Sao chiếu mệnh | Sao Hỏa |
Nguyên tố | Lửa |
Ngày trong tuần | Thứ 3 |
Đá hợp mệnh | Ngọc thạch anh đỏ, kim cương và hồng ngọc |
Màu sắc | Cam và đỏ thắm |
Hoa | Cây đậu chổi, hoa tulip, cẩm chướng và anh túc |
Kim loại | Sắt |
Con vật | Gà trống và sói |
Bộ phận cơ thể | Khuôn mặt và đầu |
Con số may mắn | 1 và 9 |
Hợp với | Nhân Mã, Sư Tử và Bạch Dương |
Hợp hẹn hò với | Nhân Mã và Sư Tử |
Hợp làm bạn với | Ma Kết và Cự Giải |
Khắc với | Thiên Bình |
Những người thuộc cung Bạch Dương đều là những người gan dạ, dũng cảm và luôn sẵn sàng đương đầu với những thử thách khó khăn trong cuộc sống. Đồng thời, họ là người hướng ngoại nên luôn biết cách giao tiếp và tạo không khí cho những buổi trò chuyện và gặp mặt.
Hơn nữa, họ đều có trí tưởng tượng phong phú và tài năng nghệ thuật thiên bẩm. Do đó, họ luôn có cái nhìn đầy mới mẻ với những vấn đề gặp phải trong công việc hay cuộc sống thường ngày.
Cung Kim Ngưu

Các đặc điểm của cung Kim Ngưu
Tên gọi tiếng Anh | Taurus |
Biểu tượng | Hải cẩu và bò đực |
Ngày sinh | 20/4 – 20/5 |
Thứ tư | Cung hoàng đạo thứ 2 |
Sao chiếu mệnh | Sao Kim |
Nguyên tố | Đất |
Ngày trong tuần | Thứ 6 |
Đá hợp mệnh | Ngọc lam, ngọc bích và ngọc lục bảo |
Màu sắc | Xanh lục và hồng |
Con số may mắn | 2 và 8 |
Hợp hẹn hò với | Ma Kết và Xử Nữ |
Hợp làm bạn với | Bảo Bình và Sư Tử |
Khắc với | Bọ Cạp |
Những người thuộc cung Kim Ngưu đều là những người thích sự ổn định, lâu dài và thường không mong muốn có những điều thay đổi nhiều trong cuộc sống bản thân. Đồng thời, họ cũng là người vui vẻ, hòa đồng và luôn biết tạo niềm vui cho những người xung quanh.
Không chỉ vậy, họ luôn biết giúp đỡ mọi người xung quanh và luôn tuân thủ những gì mình đã hứa. Bên cạnh đó, họ cũng là người có niềm đam mê với công việc nên luôn đảm bảo hoàn thành tốt những công việc được giao.
Cung Song Tử

Các đặc điểm của cung Song Tử
Tên gọi khác | Song Sinh, Song Nam |
Tên gọi tiếng Anh | Gemini |
Biểu tượng | Cặp song sinh |
Ngày sinh | 21/5 – 21/6 |
Thứ tư | Cung hoàng đạo thứ 3 |
Sao chiếu mệnh | Sao Thủy |
Nguyên tố | Khí |
Ngày trong tuần | Thứ 4 |
Đá hợp mệnh | Đá mã não, ngọc mắt mèo, ngọc bích và quặng manhetit |
Màu sắc | Xám, xanh lá cây và xanh da trời |
Hoa | Cỏ lưu ly và cúc |
Kim loại | Thủy ngân |
Con vật | Con sóc, con khỉ và con vẹt |
Bộ phận cơ thể | Cánh tay và phổi |
Con số may mắn | 3, 4 và 7 |
Hợp hẹn hò với | Bảo Bình và Thiên Bình |
Hợp làm bạn với | Song Ngư và Xử Nữ |
Khắc với | Nhân Mã |
Những người thuộc cung Song Tử đều là những người nhạy bén và có khả năng phân tích chính xác nhất. Đồng thời, họ luôn cố gắng học hỏi và trao dồi những khiếm khuyết của bản thân để trở nên hoàn thiện hơn.
Bên cạnh đó, họ yêu thích sự tự do và sóng khá hào phóng và luôn nhiệt tình với mọi người xung quanh. Không chỉ vậy, họ luôn coi trọng tình cảm bạn bè, gia đình và luôn hỗ trợ hết mình khi họ gặp khó khăn.
Cung Cự Giải

Các đặc điểm của cung Cự Giải
Tên gọi khác | Bắc Giải |
Tên gọi tiếng Anh | Cancer |
Biểu tượng | Con cua |
Ngày sinh | 21/6 – 22/7 |
Thứ tư | Cung hoàng đạo thứ 4 |
Sao chiếu mệnh | Măt trăng |
Nguyên tố | Nước |
Ngày trong tuần | Thứ 2 |
Đá hợp mệnh | Đá mặt trăng, ngọc mắt mèo, ngọc lục bảo và ngọc trai |
Màu sắc | Trắng, bạc và xám |
Hoa | Cây dành dành, nhài và huệ tây |
Kim loại | Bạc |
Con vật | Thỏ rừng, mèo và thiên nga |
Bộ phận cơ thể | Bộ tiêu hóa và ngực |
Con số may mắn | 4 và 6 |
Hợp với | Song Ngư và Bọ Cạp |
Hợp làm bạn với | Bạch Dương và Thiên Bình |
Khắc với | Ma Kết |
Những người thuộc cung Cự Giải đều là người nhạy cảm, tinh tế, nội tâm phong phú và ít bộc lộ cảm xúc với mọi người xung quanh. Đồng thời, họ có trí nhớ tốt, bình tĩnh, cẩn trọng nên luôn phát hiện những vấn đề mà người khác không để ý.
Không chỉ vậy, họ cũng không bao giờ từ bỏ những mục tiêu mà mình đề và luôn cố gắng hết mình dù gặp bất kỳ khó khăn nào. Tuy nhiên, với tính cách lạnh lùng, ít nói nên mọi người khó có thể biết họ đang nghĩ gì.
Cung Sư Tử

Các đặc điểm cung Sư Tử
Tên gọi khác | Hải Sư |
Tên gọi tiếng Anh | Leo |
Biểu tượng | Con Sư Tử |
Ngày sinh | 23/7 – 22/8 |
Thứ tư | Cung hoàng đạo thứ 5 |
Sao chiếu mệnh | Mặt trời |
Nguyên tố | Lửa |
Ngày trong tuần | Chủ Nhật |
Đá hợp mệnh | Đá ruby, kim cương và hồng ngọc |
Màu sắc | Cam, đỏ và vàng |
Hoa | Hoa Trinh nữ và hướng dương |
Kim loại | Vàng |
Con vật | Chim hoàng yếu, báo và chó |
Bộ phận cơ thể | Lưng và trái tim |
Con số may mắn | 1, 4 và 6 |
Hợp hẹn hò với | Nhân Mã và Bạch Dương |
Hợp làm bạn với | Bọ Cạp và Kim Ngưu |
Khắc với | Bảo Bình |
Những người thuộc cung Sư Tử đều là người mạnh mẽ, quyết đoán và vô cùng tự tin về bản thân. Đồng thời, họ có tài năng lãnh đạo, biết sắp xếp và quản lý công việc một cách tốt nhất.
Hơn nữa, họ luôn nhiệt tình, năng động và thường xuyên giúp đỡ mọi người xung quanh. Không chỉ vậy, họ luôn cố gắng phấn đấu, quyết tâm vươn lên và hoàn thành những thử thách khó khăn cho cuộc sống lẫn công việc.
Cung Xử Nữ

Các đặc điểm của cung Xử Nữ
Tên gọi khác | Trinh Nữ, Thất Nữ |
Tên gọi tiếng Anh | Virgo |
Biểu tượng | Trinh Nữ |
Ngày sinh | 23/8 – 22/9 |
Thứ tư | Cung hoàng đạo thứ 6 |
Sao chiếu mệnh | Sao Thủy |
Nguyên tố | Đất |
Ngày trong tuần | Thứ 4 |
Đá hợp mệnh | Kim Cương, ngọc trai, ngọc lục bảo, ngọc bích, đá topaz và đá Xacdonic |
Màu sắc | Trắng, xanh lá cây, nâu, vàng và màu tía phớt xanh |
Hoa | Lan dạ hương và cỏ roi ngựa |
Kim loại | Thủy Ngân |
Con vật | Chim nhạn và chó |
Bộ phận cơ thể | Nội tạng và dạ dày |
Con số may mắn | 2, 5 và 7 |
Hợp hẹn hò với | Ma Kết và Kim Ngưu |
Hợp làm bạn với | Nhân Mã và Song Tử |
Khắc với | Thiên Bình và Song Ngư |
Những người thuộc cung Xử Nữ đều là cầu toàn, ưa thích sạch sẽ, hiếu động và giàu lòng vị tha. Đồng thời, họ cũng có thông minh, đầu óc, nhạy bén nên luôn biết tự giải quyết những khó khăn mà không nhờ vào bất kỳ người nào.
Không chỉ vậy, họ là người thực tế và luôn tin vào bản thân chứ không tin vào may mắn. Hơn nữa, họ luôn bao dung, đồng cảm và giúp đỡ mọi người xung quanh hết mình trong khả năng của bản thân.
Cung Thiên Bình

Các đặc điểm cung Thiên Bình
Tên gọi khác | Thiên Xửng |
Tên gọi tiếng Anh | Libra |
Biểu tượng | Cái Cân |
Ngày sinh | 23/9 – 23/10 |
Thứ tư | Cung hoàng đạo thứ 7 |
Sao chiếu mệnh | Sao Kim |
Nguyên tố | Khí |
Đá hợp mệnh | Đá Sapphire và ngọc mắt mèo |
Màu sắc | Màu xanh lá cây |
Bộ phận cơ thể | Thận |
Con số may mắn | 1, 2 và 7 |
Hợp hẹn hò với | Song Tử và Bảo Bình |
Hợp làm bạn với | Cự Giải và Ma Kết |
Khắc với | Bạch Dương |
Những người thuộc cung Thiên Bình đều là thẳng thắn, công tâm, biết phân biệt đúng sai và sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai việc gì. Đồng thời, họ cũng là người thông minh, nhanh nhẹn nên có thể giải quyết được những khó khăn trong cuộc sống lẫn công việc.
Không chỉ vậy, họ cũng có khả năng thích nghi cao nên dễ dàng hòa hợp với môi trường mới. Hơn nữa, họ luôn biết rèn luyện và trao đồi bản thân để trở nên ngày càng hoàn thiện hơn.
Cung Thiên Yết

Các đặc điểm của cung Thiên Yết
Tên gọi khác | Thiên Hạt, Bọ Cạp, Thần Nông và Hổ Cáp |
Tên gọi tiếng Anh | Scorpio |
Biểu tượng | Con Bọ Cạp |
Ngày sinh | 23/10 – 21/11 |
Thứ tư | Cung hoàng đạo thứ 8 |
Sao chiếu mệnh | Sao Diêm Vương |
Nguyên tố | Nước |
Đá hợp mệnh | Hoàng Ngọc và đá Opal |
Màu sắc | Màu hạt dẻ và màu đỏ |
Bộ phận cơ thể | Cơ quan sinh sản |
Con số may mắn | 2, 7 và 9 |
Hợp hẹn hò với | Song Ngư và Cự Giải |
Hợp làm bạn với | Sư Tử và Bảo Bình |
Khắc với | Kim Ngưu |
Những người thuộc cung Thiên Yết đều là những người gan dạ, dũng cảm và không bao giờ chùn bước trước những khó khăn, thử thách. Đồng thời, họ có vẻ ngoài lạnh lùng nhưng bên trong vô cùng ấm áp và luôn biết giúp đỡ mọi người xung quanh.
Không chỉ vậy, họ cũng là người có tính tự lập, luôn tự hoàn thành mọi việc và không thích nhận sự trợ giúp từ bất kỳ ai. Bên cạnh đó, họ luôn nghiêm túc, kỷ luật cao và luôn cố gắng hoàn thành những mục tiêu.
Cung Nhân Mã

Các đặc điểm cung Nhân Mã
Tên gọi khác | Cung Thủ |
Tên gọi tiếng Anh | Sagittarus |
Biểu tượng | Cung Thủ |
Ngày sinh | 23/11 – 21/12 |
Thứ tư | Cung hoàng đạo thứ 9 |
Sao chiếu mệnh | Sao Mộc |
Nguyên tố | Lửa |
Đá hợp mệnh | Ngọc Lam |
Màu sắc | Tím Đậm |
Bộ phận cơ thể | Đùi và hông |
Con số may mắn | 3, 5 và 8 |
Hợp hẹn hò với | Bạch Dương và Sư Tử |
Hợp làm bạn với | Song Ngư và Xử Nữ |
Khắc với | Song Tử |
Những người thuộc cung Nhân Mã đều là những người vui vẻ, hòa đồng và dễ dàng hòa nhập với tất cả mọi người. Đồng thời, họ đều là người đam mê khám phá và thử thách bản thân với những lĩnh vực mới.
Tuy nhiên, họ luôn thích thú trước những điều mới mẻ nhưng cũng rất nhanh chán. Hơn nữa, họ cũng khá nóng tính, thẳng thắn nên thường dễ làm mất lòng với những người xung quanh.
Kết luận
Trên đây là toàn bộ các thông tin về 12 cung hoàng đạo tiếng Anh mà goland24h.com thu thập được. Hy vọng thông qua các thông tin trên mà mọi người có thể hiểu thêm về các cung trong 12 cung hoàng đạo. Đồng thời, với các thông tin ấy, có thể biết được thứ tự cũng như đặc điểm của từng cung.