Mới đây, bảng xếp hạng các trường Đại học ở Việt Nam năm 2023 vừa được Viet Nam’s University Rankings (VNUR) – bảng xếp hạng các trường Đại học của Việt Nam công bố. Phần lớn các trường đa ngành chiếm ưu thế và có tỷ lệ áp đảo.
Bộ 6 tiêu chuẩn và 17 tiêu chí xếp hạng của VNUR
Bảng xếp hạng các trường Đại học ở Việt Nam được thực hiện bởi Giáo sư Nguyễn Lộc – nguyên cán bộ nghiên cứu, thuộc Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam và nhóm nghiên cứu của mình tiến hành.
Trong hơn 2 năm, nhóm nghiên cứu đã tiến hành thu thập thông tin và xử lý dữ liệu từ 237 cơ sở giáo dục tại Việt Nam, trong đó có 191 trường Đại học có đủ số liệu để thực hiện việc đánh giá, chấm điểm và xếp hạng. Các dữ liệu này được VUNR độc lập tiến hành xây dựng và xếp hạng, chứ không được nộp trực tiếp từ các trường đại học. Vì vậy có thể nói đây là một bảng xếp hạng mang tính khách quan cao.
VNUR đánh giá các trường đại học trên thang điểm 100, được chia làm 6 tiêu chuẩn và 17 tiêu chí quan trọng và toàn diện nhất. Đây được cho là bảng xếp hạng uy tín, đáng tin cậy, đánh giá được toàn diện và công bằng giữa các trường đại học.

Bộ 6 tiêu chuẩn và 17 tiêu chí xếp hạng của VNUR
6 tiêu chuẩn bao gồm: Chất lượng được công nhận của trường (chiếm 30%), chất lượng dạy học (chiếm 25%), các bài báo khoa học được công bố (chiếm 20%), việc hoàn thành các nhiệm vụ khoa học công nghệ và sáng chế (chiếm 10%), chất lượng của người học (chiếm 10%), chất lượng cơ sở vật chất (10%).
17 tiêu chí bao gồm: Xếp hạng (chiếm 8%), kiểm định cơ sở giáo dục theo tiêu chuẩn quốc tế (chiếm 6%), kiểm định chương trình đào tạo theo tiểu chuẩn quốc tế (chiếm 6%), kiểm định cơ sở giáo dục trong nước (chiếm 4%), kiểm định chương trình đào tạo trong nước (chiếm 4%), định hạng (chiếm 2%), tỉ lệ sinh viên trên một giảng viên (chiếm 13%), tỉ lệ giảng viên có học vị tiến sĩ trên tổng số giảng viên (chiếm 12%), số lượng bài báo của toàn trường theo WOS (chiếm 8%), năng suất công bố bài báo theo WOS (chiếm 7%), ảnh hưởng của bài báo toàn trường theo WOS (chiếm 5%), nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Nhà nước, Bộ ngành, tỉnh thành phố và cấp cơ sở (chiếm 7%), số lượng bằng sáng chế được công bố (3%), điểm chuẩn tuyển sinh đầu vào (chiếm 8%), tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm (chiếm 2%), tỉ lệ diện tích sàn xây dựng toàn trường trên mỗi sinh viên (chiếm 4%), số lượng e-books, số lượng sách in, số lượng nguồn CSDL (chiếm 1%).
Xem thêm: Đại học lớn nhất Việt Nam – Những thành tựu và thách thức
Bảng xếp hạng top 100 trường Đại học năm 2023 theo VNUR
Theo kết quả nghiên cứu, hầu hết các trường Đại học nhóm sức khỏe trong các đối tượng nghiên cứu đều nằm trong top 100. Bên cạnh đó, các trường đa ngành chiếm ưu thế lớn và có tỷ lệ áp đảo.
Dưới đây là Bảng xếp hạng các trường Đại học ở Việt Nam theo VNUR.
1 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
2 |
Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh |
3 |
Trường Đại học Tôn Đức Thắng |
4 |
Đại học Bách khoa Hà Nội |
5 |
Trường Đại học Duy Tân |
6 |
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh |
7 |
Trường Đại học Cần Thơ |
8 |
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội |
9 |
Đại học Đà Nẵng |
10 |
Đại học Huế |
11 |
Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh |
12 |
Trường Đại học Thuỷ lợi |
13 |
Trường Đại học Ngoại Thương |
14 |
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội |
15 |
Trường Đại học Thủ Dầu Một |
16 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
17 |
Đại học Thái Nguyên |
18 |
Trường Đại học Quy Nhơn |
19 |
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành |
20 |
Trường Đại học Dược Hà Nội |
21 |
Trường Đại học Kinh tế quốc dân |
22 |
Trường Đại học Mỏ – Địa chất |
23 |
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
24 |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
25 |
Trường Đại học Điện lực |
26 |
Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông) |
27 |
Trường Đại học Vinh |
28 |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh |
29 |
Trường Đại học Y Hà Nội |
30 |
Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh |
31 |
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam |
32 |
Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh |
33 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
34 |
Trường Đại học Giao thông vận tải |
35 |
Trường Đại học Thương Mại |
36 |
Trường Đại học Thủ đô Hà Nội |
37 |
Trường Đại học Y tế Công cộng |
38 |
Trường Đại học Đà Lạt |
39 |
Trường Đại học Hồng Đức |
40 |
Trường Đại học Sài Gòn |
41 |
Học viện Ngân hàng |
42 |
Trường Đại học Phenikaa |
43 |
Trường Đại học Việt Đức |
44 |
Trường Đại học Y Dược Thái Bình |
45 |
Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp |
46 |
Học viện Chính sách và Phát triển |
47 |
Trường Đại học Công đoàn |
48 |
Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải |
49 |
Học viện Ngoại giao |
50 |
Trường Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh |
51 |
Trường Đại học Văn Lang |
52 |
Trường Đại học Luật Hà Nội |
53 |
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP. Hồ Chí Minh |
54 |
Trường Đại học FPT |
55 |
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội |
56 |
Trường Đại học Thăng Long |
57 |
Trường Đại học Kỹ thuật Y – Dược Đà Nẵng |
58 |
Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai |
59 |
Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh |
60 |
Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh |
61 |
Trường Đại học Lao động – Xã hội |
62 |
Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh |
63 |
Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh |
64 |
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ |
65 |
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh |
66 |
Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh |
67 |
Trường Đại học Tài chính – Marketing |
68 |
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
69 |
Trường Đại học Mở Hà Nội |
70 |
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội |
71 |
Học viện Tài chính |
72 |
Trường Đại học Đồng Tháp |
73 |
Trường Đại học Y Dược Hải Phòng |
74 |
Trường Đại học Tây Nguyên |
75 |
Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ |
76 |
Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam |
77 |
Trường Đại học Văn Hiến |
78 |
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội |
79 |
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội |
80 |
Trường Đại học Hải Phòng |
81 |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh |
82 |
Trường Đại học Nông lâm TP. Hồ Chí Minh |
83 |
Trường Đại học Văn hoá TP. Hồ Chí Minh |
84 |
Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
85 |
Trường Đại học Y khoa Vinh |
86 |
Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam |
87 |
Trường Đại học Tây Đô |
88 |
Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn |
89 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam |
90 |
Trường Đại học Lâm nghiệp |
91 |
Trường Đại học Tiền Giang |
92 |
Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP. Hồ Chí Minh |
93 |
Học viện Toà án |
94 |
Trường Đại học An Giang |
95 |
Trường Đại học Hùng Vương |
96 |
Trường Đại học dân lập Phương Đông |
97 |
Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương |
98 |
Trường Đại học Nam Cần Thơ |
99 |
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch |
100 |
Học viện Hàng không Việt Nam |
Vậy là Goland vừa cung cấp bảng xếp hạng các trường đại học ở Việt Nam. Mong rằng từ bảng xếp hạng này, các em học sinh và phụ huynh có thể dễ dàng tiếp cận và đưa ra những lựa chọn trường học phù hợp cho mình.
Xem thêm: Các trường đại học Việt Nam có chuẩn đầu ra tốt