Nhiều người muốn mở thẻ tín dụng Vietcombank nhưng không biết lãi suất thẻ tín dụng Vietcombank là bao nhiêu. Tại bài này, goland24h giải đáp chi tiết về lãi thẻ tín dụng của Vietcombank cũng như cách tính lãi phải trả đơn giản, chi tiết nhất.
Giới thiệu ngân hàng Vietcombank

Ngân hàng Vietcombank thuộc big6 ngân hàng Việt Nam
Vietcombank là một trong 6 ngân hàng uy tín và lớn nhất tại Việt Nam. Tên đầy đủ của Vietcombank là ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam. Vietcombank là ngân hàng đầu tiên được nhà nước thí điểm cổ phần hóa, tiền thân là cục ngoại hối thuộc ngân hàng nhà nước.
Vietcombank bắt đầu hoạt động từ ngày 1/4/1963. Ngày 30/6/2009, Vietcombank chính thức được niêm yết trên sàn chứng khoán. Cho đến nay, ngân hàng đã gặt hái nhiều thành công lớn trong lĩnh vực tài chính
Ưu điểm thẻ tín dụng Vietcombank

Thẻ tín dụng do Vietcombank phát hành có ưu điểm gì?
Thẻ tín dụng Vietcombank có những ưu điểm tạo nên sự khác biệt sau:
- Phí thường niên khá ưu đãi so với các ngân hàng khác. Điều này giúp khách hàng tiết kiệm được một khoản chi phí khi sử dụng thẻ.
- Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng Vietcombank luôn nhận được sự hỗ trợ 24/7 một cách nhiệt tình và nhanh chóng.
- Vietcombank là ngân hàng ngoại thương, chuyên về giao dịch ngoại tệ nên các giao dịch quốc tế khi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế sẽ được ưu tiên.
- Vietcombank có chi nhánh rộng khắp toàn quốc. Chiếc thẻ tín dụng Vietcombank có thể hỗ trợ khách hàng thanh toán bất cứ đâu một cách nhanh chóng, thuận tiện.
- Vietcombank cũng thường xuyên tổ chức các chương trình khuyến mãi, giúp khách hàng được hưởng ưu đãi lớn trong ẩm thực, mua sắm…
- Vietcombank cập nhật công nghệ bảo mật thẻ tín dụng tân tiến nhất từ quốc tế. Với công nghệ chip FMV, khách hàng có thể an tâm sử dụng thẻ tín dụng ngân hàng mà không lo bị rò rỉ thông tin hoặc bị chiếm đoạt tài sản.
Một số loại thẻ tín dụng Vietcombank
Hiện nay, Vietcombank phát hành 2 loại thẻ chính là thẻ tín dụng nội địa và thẻ tín dụng quốc tế. Chi tiết về đặc điểm, lãi suất của từng loại thẻ như sau:
Thẻ tín dụng nội địa

Các loại thẻ ghi nợ nội địa của Vietcombank
Thẻ tín dụng nội địa hay còn gọi là thẻ ghi nợ nội địa. Loại thẻ này cho phép sử dụng tiền trong tài khoản thanh toán kết nối với ngân hàng Vietcombank để giao dịch mua sắm, chi tiêu ăn uống…. tại những điểm chấp nhận Vietcombank.
5 loại thẻ tín dụng nội địa đang được ban hành là:
- Thẻ ghi nợ nội địa Vietcombank Connect24: Loại thẻ phổ biến nhất, dành cho mọi giao dịch tại các điểm thanh toán chấp nhận thẻ Vietcombank.
- Thẻ ghi nợ nội địa đồng thương hiệu Vietcombank – AEON: Thẻ tín dụng dành cho khách hàng thân quen của hệ thống siêu thị Aeon. Với thẻ này, khách hàng có thể thanh toán hóa đơn tại Aeon với hạn mức ưu đãi.
- Thẻ Đồng Thương Hiệu Co.opmart Vietcombank: Tương tự với thẻ tín dụng liên kết với Aeon.
- Thẻ liên kết Vietcombank – Chợ Rẫy Connect24: Thẻ này liên kết với bệnh viện Chợ Rẫy, nhằm hỗ trợ bệnh nhân thanh toán trực tuyến để khám chữa bệnh.
- Thẻ liên kết Vietcombank – Tekmedi – Thống Nhất Connect24: Tương tự như thẻ liên kết với Chợ Rẫy kể trên, thẻ này liên kết với bệnh viện Thống Nhất.
Sau đây là bảng biểu phí sử dụng các loại thẻ tín dụng nội địa của Vietcombank.
STT |
Dịch vụ |
Mức phí |
1 |
Phí phát hành thẻ lần đầu |
|
1.1 |
Thẻ Vietcombank Connect24 (thẻ chính, thẻ phụ) |
45.454 VNĐ/thẻ |
1.2 |
Thẻ Vietcombank – AEON |
Miễn phí |
1.3 |
Thẻ Vietcombank – Coopmart |
Miễn phí |
1.4 |
Thẻ liên kết sinh viên |
Miễn phí |
2 |
Phí dịch vụ phát hành nhanh
- Không áp dụng cho các sản phẩm thẻ đồng thương hiệu
- Chưa bao gồm phí phát hành/phát hành lại thẻ
- Chỉ áp dụng tại địa bàn Hà Nội, Hồ Chí Minh
|
45.454 VNĐ/thẻ |
3 |
Phí phát hành lại/thay thế thẻ (theo yêu cầu của chủ thẻ) |
|
3.1 |
Thẻ Vietcombank Connect24 (thẻ chính, thẻ phụ) |
45.454 VNĐ/lần/thẻ |
3.2 |
Thẻ Vietcombank – AEON |
45.454 VNĐ/lần/thẻ |
3.3 |
Thẻ Vietcombank – Coopmart |
45.454 VNĐ/lần/thẻ |
3.4 |
Thẻ liên kết sinh viên |
Miễn phí |
4 |
Phí cấp lại PIN |
9.090 VNĐ/lần/thẻ |
5 |
Phí chuyển tiền liên ngân hàng qua thẻ |
|
5.1 |
Giao dịch giá trị từ 2.000.000 VNĐ trở xuống |
5.000 VNĐ/giao dịch |
5.2 |
Giao dịch giá trị lớn hơn 2.000.000 VNĐ và dưới
10.000.000 VNĐ |
7.000 VNĐ/giao dịch |
5.3 |
Giao dịch giá trị từ 10.000.000 VNĐ trở lên |
0,02% giá trị giao dịch
(tối thiểu 10.000 VNĐ) |
6 |
Phí giao dịch tại ATM trong hệ thống VCB |
|
6.1 |
Rút tiền mặt |
1.000 VNĐ/giao dịch |
6.2 |
Chuyển khoản |
3.000 VNĐ/giao dịch |
7 |
Phí giao dịch tại ATM ngoài hệ thống VCB |
|
7.1 |
Rút tiền mặt |
|
7.1.1 |
Mức phí áp dụng từ ngày 15/11/2019 – 31/12/2020 |
2.500 VNĐ/giao dịch |
7.1.2 |
Mức phí áp dụng ngoài giai đoạn 15/11/2019 – 31/12/2020 |
3.000 VNĐ/giao dịch |
7.2 |
Vấn tin tài khoản |
500 VNĐ/giao dịch |
7.3 |
In sao kê/In chứng từ vấn tin tài khoản |
500 VNĐ/giao dịch |
7.4 |
Chuyển khoản |
5.000 VNĐ/giao dịch |
8 |
Phí đòi bồi hoàn |
45.454 VNĐ/giao dịch |
9 |
Phí cung cấp bản sao hóa đơn giao dịch |
|
9.1 |
Tại ĐVCNT của VCB |
9.090 VNĐ/hóa đơn |
9.2 |
Tại ĐVCNT không thuộc VCB |
45.454 VNĐ/hóa đơn |
9.1.2 |
Mức phí áp dụng ngoài giai đoạn 15/11/2019 – 31/12/2020 |
3.000 VNĐ/giao dịch |
9.2 |
Vấn tin tài khoản |
500 VNĐ/giao dịch |
9.3 |
In sao kê/In chứng từ vấn tin tài khoản |
500 VNĐ/giao dịch |
9.4 |
Chuyển khoản |
5.000 VNĐ/giao dịch |
10 |
Phí cung cấp bản sao hóa đơn giao dịch |
|
10.1 |
Tại ĐVCNT của VCB |
9.090 VNĐ/hóa đơn |
10.2 |
Tại ĐVCNT không thuộc VCB |
45.454 VNĐ/hóa đơn |
Thẻ tín dụng quốc tế

Một số loại visa thanh toán quốc tế của Vietcombank
Thẻ tín dụng quốc tế do Vietcombank phát hành có tất thảy 11 loại. Bao gồm các thẻ sau:
- Thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Visa
- Thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Cashplus Platinum American Express
- Thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Mastercard World
- Thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Vietnam Airlines Platinum America
- Thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Vietnam Airlines American Express
- Thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank American Express
- Thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Visa Platinum
- Thẻ tín dụng quốc tế đồng thương hiệu Vietcombank – Vietravel Visa
- Thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Mastercard
- Thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank JCB
- Thẻ tín dụng quốc tế đồng thương hiệu Saigon Center – Takashimaya – Vietcombank Visa
Sau đây là biểu phí phát hành thẻ tín dụng quốc tế của Vietcombank:
STT |
Dịch vụ |
Mức phí |
1 |
Phí phát hành thẻ |
|
1.1 |
Thẻ Vietcombank Visa Platinum |
|
1.1.1 |
Thẻ chính |
Miễn phí |
1.1.2 |
Thẻ phụ |
Miễn phí |
1.2 |
Thẻ Vietcombank Connect24 Visa |
|
1.2.1 |
Thẻ chính |
45.454 VNĐ/thẻ |
1.2.2 |
Thẻ phụ |
45.454 VNĐ/thẻ |
1.3 |
Thẻ Vietcombank Mastercard |
|
1.3.1 |
Thẻ chính |
45.454 VNĐ/thẻ |
1.3.2 |
Thẻ phụ |
45.454 VNĐ/thẻ |
1.4 |
Thẻ Vietcombank Cashback Plus American Express |
|
1.4.1 |
Thẻ chính |
Miễn phí |
1.4.2 |
Thẻ phụ |
Miễn phí |
1.5 |
Thẻ Vietcombank UnionPay |
|
1.5.1 |
Thẻ chính |
45.454 VNĐ/thẻ |
1.5.2 |
Thẻ phụ |
45.454 VNĐ/thẻ |
1.6 |
Thẻ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank Visa
(không có thẻ phụ) |
Miễn phí |
1.7 |
Thẻ Vietcombank Đại học quốc gia HCM Visa
(không có thẻ phụ) |
Miễn phí |
2 |
Phí duy trì tài khoản thẻ |
|
2.1 |
Thẻ Vietcombank Visa Platinum |
27.272 VNĐ/thẻ chính/tháng
Miễn phí thẻ phụ |
2.2 |
Thẻ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank Visa |
4.545 VNĐ/thẻ/tháng
Miễn phí trong 01 năm
đầu tiên kể từ thời điểm phát hành thẻ lần đầu |
2.3 |
Các thẻ GNQT khác (Connect24 Visa/ Mastercard/
Cashback Plus American Express/ UnionPay) |
4.545 VNĐ/thẻ/tháng |
2.4 |
Thẻ Vietcombank Đại học quốc gia HCM Visa |
4.545 VNĐ/thẻ/tháng Miễn phí trong 2 năm đầu tiên kể từ thời điểm
phát hành thẻ lần đầu |
3 |
Phí dịch vụ phát hành nhanh
- Không áp dụng cho các sản phẩm thẻ đồng thương hiệu
- Chưa bao gồm phí phát hành/phát hành lại thẻ
- Chỉ áp dụng tại địa bàn HN, HCM
|
45.454 VNĐ/thẻ |
4 |
Phí phát hành lại/thay thế thẻ (theo yêu cầu của chủ thẻ) |
|
4.1 |
Thẻ Vietcombank Visa Platinum/ Vietcombank Đại học
quốc gia HCM Visa |
Miễn phí |
4.2 |
Các thẻ GNQT khác (Connect24 Visa/ Mastercard/
Cashback Plus American Express/ UnionPay/ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank Visa) |
45.454 VNĐ/thẻ |
5 |
Phí cấp lại PIN |
|
5.1 |
Thẻ Vietcombank Visa Platinum/
Vietcombank Đại học quốc gia HCM Visa |
Miễn phí |
5.2 |
Các thẻ GNQT khác (Connect24 Visa/ Mastercard/ Cashback Plus American Express/ UnionPay/ Saigon
Centre – Takashimaya – Vietcombank Visa) |
9.090 VNĐ/lần/thẻ |
6 |
Phí thông báo thẻ mất cắp, thất lạc |
|
6.1 |
Thẻ Vietcombank Visa Platinum |
Miễn phí |
6.2 |
Thẻ Vietcombank Cashback Plus American Express |
45.454 VNĐ/thẻ/lần |
6.3 |
Thẻ Vietcombank Connect24 Visa/ Mastercard/
UnionPay/ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank Visa/ Vietcombank Đại học quốc gia HCM Visa |
181.818 VNĐ/thẻ/lần |
7 |
Phí chuyển tiền liên ngân hàng qua thẻ |
5.000 VNĐ/giao dịch |
7.1 |
Giao dịch giá trị từ 2.000.000 VNĐ trở xuống |
5.000 VNĐ/giao dịch |
7.2 |
Giao dịch giá trị lớn hơn 2.000.000 VNĐ và dưới
10.000.000 VNĐ |
7.000 VNĐ/giao dịch |
7.3 |
Giao dịch giá trị từ 10.000.000 VNĐ trở lên |
0,02% giá trị giao dịch
(tối thiểu 10.000 VNĐ) |
8 |
Phí giao dịch tại ATM trong hệ thống VCB |
|
8.1 |
Thẻ Vietcombank Visa Platinum |
|
8.1.1 |
Rút tiền mặt |
Miễn phí |
8.1.2 |
Chuyển khoản |
3.000 VNĐ/giao dịch |
8.2 |
Các thẻ GNQT khác (Connect24 Visa/ Mastercard/ Cashback Plus American Express/ UnionPay/ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank Visa/ Vietcombank Đại học quốc gia HCM Visa) |
|
8.2.1 |
Rút tiền mặt |
1.000 VNĐ/giao dịch |
8.2.2 |
Chuyển khoản |
3.000 VNĐ/giao dịch |
9 |
Phí giao dịch tại ATM ngoài hệ thống VCB |
|
9.1 |
RTM trong lãnh thổ Việt Nam |
9.090 VNĐ/giao dịch |
9.2 |
RTM ngoài lãnh thổ Việt Nam |
3,64% số tiền giao dịch |
9.3 |
Vấn tin tài khoản |
9.090 VNĐ/giao dịch (chỉ áp dụng cho thẻ
UnionPay) |
10 |
Phí chuyển đổi ngoại tệ |
2,27% giá trị giao dịch |
11 |
Phí đòi bồi hoàn |
|
11.1 |
Thẻ Vietcombank Visa Platinum |
Miễn phí |
11.2 |
Các thẻ GNQT khác (Connect24 Visa/ Mastercard/ Cashback Plus American Express/ UnionPay/ Saigon
Centre – Takashimaya – Vietcombank Visa/ Vietcombank Đại học quốc gia HCM Visa) |
72.727 VNĐ/giao dịch |
12 |
Phí cung cấp bản sao hóa đơn giao dịch |
|
12.1 |
Thẻ Vietcombank Visa Platinum |
|
12.1.1 |
Tại ĐVCNT của VCB |
Miễn phí |
12.1.2 |
Tại ĐVCNT không thuộc VCB |
Miễn phí |
12.2 |
Các thẻ GNQT khác (Connect24 Visa/ Mastercard/ Cashback Plus American Express/ UnionPay/ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank Visa/ Vietcombank Đại học quốc gia HCM Visa) |
|
12.2.1 |
Tại ĐVCNT của VCB |
18.181 VNĐ/hóa đơn |
12.2.2 |
Tại ĐVCNT không thuộc VCB |
72.727 VNĐ/hóa đơn |
13 |
Phí rút tiền mặt tại quầy ngoài hệ thống VCB |
3,64% số tiền giao dịch |
Xem thêm: Biểu phí dịch vụ và lãi suất thể áp dụng cho khách hàng cá nhân tại Vietcombank
Lãi suất thẻ tín dụng Vietcombank

Lãi thẻ tín dụng Vietcombank là bao nhiêu?
Lãi thẻ tín dụng được chia làm 3 loại chính. Đó là lãi suất rút tiền mặt và lãi khi khách hàng thực hiện tiêu dùng, lãi suất quá hạn trả nợ thẻ tín dụng và lãi trả góp thẻ tín dụng. Cụ thể từng mức lãi suất như sau:
Lãi suất tiền mặt và lãi tiêu dùng
Khi khách hàng thực hiện thanh toán bằng thẻ tín dụng, Vietcombank sẽ tính 4% lãi suất dựa trên số tiền đã chi ra.
Khi rút tiền mặt, ngoài mức 4% kể trên, khách hàng còn phải trả thêm lãi tiền mặt từ thẻ tín dụng là 15 – 18%/ năm. Mỗi hạng thẻ tín dụng Vietcombank áp dụng mức lãi suất khác nhau. Quý khách hàng dựa vào bảng sau để biết được mức lãi cụ thể:
Loại thẻ |
Lãi suất |
Thẻ mang thương hiệu Visa/Mastercard/Amex/JCB/UnionPay |
Hạng chuẩn |
18%/năm |
Hạng vàng |
17%/năm |
Hạng Signature/Platinum/World |
15%/năm |
Thẻ Vietcombank Viettravel Visa |
17%/năm |
Thẻ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank Visa |
Hạng chuẩn |
18%/năm |
Hạng vàng |
17%/năm |
Thẻ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank JCB |
18%/năm |
Lãi suất quá hạn trả nợ thẻ tín dụng
Lãi suất quá hạn được Vietcombank áp dụng đối với thẻ tín dụng là 150% mức lãi trong hạn. Mức lãi này chỉ áp dụng khi khách hàng trễ hạn thanh toán từ 45 – 55 ngày. Đối với thẻ tín dụng doanh nghiệp, Vietcombank cho phép khách hàng trễ hạn nhiều nhất 57 ngày rồi mới tính lãi quá hạn.
Lãi suất trả góp thẻ tín dụng
Lãi suất thẻ tín dụng Vietcombank trả góp là 0%. Mức lãi này áp dụng cho các giao dịch mua sắm trả góp của khách hàng. Tuy nhiên, khách hàng phải trả phí chuyển đổi trả góp. Phí này được tính bằng công thức:
Phí chuyển đổi trả góp = Phí trả góp x Tổng tiền giao dịch đã thực hiện
Mức phí này chỉ phải thu có một lần. Đồng thời, nếu quá trình trả góp được thực hiện thành công thì mức phí này sẽ được ghi nhận vào sao kê của khách hàng.
Cách tính lãi suất thẻ tín dụng Vietcombank

Ví dụ chi tiết về cách tính lãi thẻ Vietcombank
Lãi suất thẻ tín dụng không có mức cố định chung mà sẽ được tính dựa vào loại giao dịch của khách hàng. Có hai loại giao dịch sử dụng thẻ tín dụng được tính lãi là giao dịch mua sắm hàng hóa và giao dịch rút tiền mặt. Cụ thể cách tính lãi như sau:
Tính lãi thẻ tín dụng Vietcombank giao dịch mua hàng hóa
Vietcombank có mức lãi ưu đãi 0% cho khách hàng lần đầu sử dụng thẻ tín dụng. Những giao dịch mua sắm trong vòng 45 – 55 ngày kể từ ngày kích hoạt thẻ đầu tiên sẽ được miễn lãi. Sau thời gian miễn lãi, mọi giao dịch sẽ được tính dựa trên mức lãi quy định cho từng hạng thẻ.
Ví dụ: Khách hàng sử dụng thẻ Visa hạng Chuẩn với thời gian miễn lãi là 45 ngày. 45 ngày này tính từ ngày 30/4 đến ngày 30/5 và hạn thanh toán là ngày 15/6. Mức lãi suất thẻ áp dụng là 15%/ năm.
Giả sử trong 30 ngày của tháng 5, khách hàng đã thực hiện các giao dịch như:
- Mua sắm tại siêu thị, hóa đơn 1 triệu vào ngày 14/5. => Dư nợ cuối ngày của khách hàng vẫn là 1 triệu.
- Thanh toán tiền điện nước, hóa đơn 1 triệu vào ngày 15/5 => Dư nợ cuối ngày vẫn là 1 triệu + 1 triệu = 2 triệu.
Trong trường hợp khách hàng bị trễ hạn thanh toán, nghĩa là đến ngày 15/6 mà khách hàng chưa trả số tiền dư nợ 2 triệu thì Vietcombank sẽ tính mức lãi quá hạn theo công thức sau:
Số tiền phải trả = Số dư nợ x [Tổng lãi suất một năm / 365] x số ngày quá hạn
Tính lãi thẻ tín dụng Vietcombank giao dịch rút tiền mặt
Đối với tiền mặt, mức lãi sẽ được áp dụng ngay tại thời điểm khách hàng vừa rút tiền thành công.
Ví dụ, khách hàng là chủ thẻ visa hạng chuẩn, lấy mức lãi 18%/ năm và lãi rút tiền mặt là 4% tính trên số tiền đã rút.
Ngày 15/5, khách hàng rút 1 triệu tiền mặt từ thẻ và dự tính thời gian trả nợ cho ngân hàng là ngày 30/5. Vậy số tiền phải trả khi rút tiền mặt từ thẻ tín dụng như sau:
- Số lãi áp dụng trên khoản tiền mặt đã rút = 4% x 1 triệu = 40.000
- Số lãi của thẻ tín dụng. Mức lãi này tính từ thời điểm tiền được rút ra cho đến ngày thanh toán, tức 30 – 15 = 15 ngày: 1 triệu x [18%/365] x 15 ngày = 7.397
Tiền lãi phải trả là 7.397 đồng và tiền gốc mà khách hàng đã rút là 1 triệu. Vậy tổng số tiền phải trả cho ngân hàng là 1.047.397 đồng.
Điều kiện mở thẻ tín dụng VietcomBank

Ai được mở thẻ tín dụng Vietcombank?
Vietcombank chỉ tạo điều kiện mở thẻ tín dụng cho những cá nhân sau đây:
- Người mang quốc tịch Việt Nam. Nếu là người nước ngoài muốn đăng ký thẻ tín dụng Vietcombank phải tạm trú tại Việt Nam hơn 1 năm.
- Độ tuổi được đăng ký thẻ tín dụng Vietcombank là 18 đối với thẻ chính và 15 đối với thẻ phụ. Chủ thẻ phải có đầy đủ hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập hàng tháng của chủ thẻ phải tối thiểu 10 triệu. Tuy nhiên, với những khách hàng sử dụng thẻ Vietcombank để nhận lương thì thu nhập 5 triệu là có thể mở thẻ tín dụng.
- Khách hàng nhận lương bằng tiền mặt có thể thay thế bằng tài sản thế chấp để đảm bảo nếu muốn mở thẻ tín dụng Vietcombank.
- Một số điều kiện bổ sung do ngân hàng và pháp luật quy định.
Hồ sơ, thủ tục đăng kí thẻ tín dụng VietcomBank

Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ mở thẻ
Để mở thẻ tín dụng Vietcombank, khách hàng cần chuẩn bị hồ sơ như sau:
Đối với khách hàng là người Việt Nam
- Khách hàng đến quầy giao dịch chi nhánh Vietcombank để đề nghị mở thẻ. Nhân viên sẽ cấp giấy đề nghị phát hành thẻ tín dụng dành cho cá nhân cùng với hợp đồng.
- Khách hàng chuẩn bị bản sao giấy tờ tùy thân, gồm bản sao CCCD, hộ chiếu. Lưu ý, bản sao phải có bản gốc để nhân viên ngân hàng đối chiếu.
- Các giấy tờ chứng minh thu nhập hàng tháng như sao kê ngân hàng hoặc bảng lương.
- Một số giấy tờ kèm theo khác do Vietcombank đề nghị. Mỗi thời kỳ sẽ có yêu cầu về giấy tờ khác nhau. Do đó, trước khi đến thẳng chi nhánh Vietcombank để đăng ký thì khách hàng cần liên hệ với tổng đài Vietcombank để trực tiếp làm hồ sơ.
Đối với khách hàng là người nước ngoài
Khách hàng người nước ngoài chuẩn bị những hạng mục giấy tờ như người Việt Nam, bao gồm hộ chiếu, sao kê ngân hàng hoặc bảng lương và một số giấy tờ kèm theo. Bên cạnh đó, khách người nước ngoài bắt buộc phải có những giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng minh cá nhân được ở lại Việt Nam với thời hạn hơn 12 tháng. Giấy này nộp bản sao cho ngân hàng, mang bản gốc để đối chiếu và phải còn hiệu lực.
- Nếu khách hàng nước ngoài mở thẻ không thế chấp, khách hàng cần mang bản sao giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động tại Việt Nam.
- Cũng trường hợp mở thẻ không thế chấp, khách hàng cần có giấy tờ có chữ ký/ dấu mộc xác nhận của cán bộ nơi làm việc.
Cách đăng ký làm thẻ tín dụng Vietcombank

Có 2 phương thức đăng ký mở thẻ tín dụng Vietcombank
Khách hàng đăng ký làm thẻ tín dụng Vietcombank theo phương thức sau:
Mở thẻ tín dụng trực tiếp
- Bước 1: Khách hàng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu. Sau đó, khách hàng mang hồ sơ, giấy tờ đã chuẩn bị ra phòng giao dịch Vietcombank gần nhất để yêu cầu mở thẻ tín dụng Vietcombank.
- Bước 2: Khách hàng điền đầy đủ thông tin vào mẫu đơn được cấp. Sau đó, khách hàng nộp các giấy tờ cần thiết theo yêu cầu.
- Bước 3: Nhân viên ngân hàng kiểm tra đối chiếu các giấy tờ cá nhân bản sao với bản gốc. Đồng thời, nhân viên cũng tiến hành thẩm định mức độ tin cậy của các giấy tờ chứng minh thu nhập hàng tháng.
- Bước 4: Nếu khách hàng đạt điều kiện mở thẻ, nhân viên sẽ tư vấn hạng thẻ và hạn mức phù hợp.
- Bước 5: Nhân viên nhập thông tin khách hàng vào hệ thống và in hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng. Sau đó, khách hàng ký tên theo hướng dẫn của nhân viên và chờ thẻ cá nhân được phát hành.
Mở thẻ tín dụng online
- Bước 1: Khách hàng đăng ký mở thẻ tại trang chủ của Vietcombank.
- Bước 2: Khách hàng đọc kỹ thông tin từng loại thẻ. Sau đó, khách hàng nhấp vào “Đăng ký mở thẻ”.
- Bước 3: Khách hàng điền đầy đủ các thông tin cá nhân theo hệ thống yêu cầu. Sau đó, khách hàng nhấp đồng ý điều khoản và đánh dấu tick vào mục “Tôi đồng ý mở thẻ…”
- Bước 4: Sau khi yêu cầu mở thẻ tín dụng được chấp thuận, nhân viên ngân hàng Vietcombank sẽ liên hệ với khách hàng để tư vấn hạn mức phù hợp.
Như vậy, qua bài viết trên hẳn khách hàng đã biết được lãi suất thẻ tín dụng Vietcombank là bao nhiêu cũng như các điều kiện, cách thức mở thẻ ra sao. Nếu như khách hàng còn thắc mắc nào liên quan đến các dịch vụ tài chính của Vietcombank, khách hàng hãy theo dõi các bài viết còn lại của goland24h.
Xem thêm: MBBank là ngân hàng gì? MBBank có uy tín không?