fb

Nước nào lớn nhất thế giới? TOP 10 nước có diện tích lớn nhất thế giới

nước nào lớn nhất thế giới

Nước nào lớn nhất thế giới? Đây luôn là công hỏi thắc mắc của rất nhiều người đặc biệt là những người yêu thích tìm tòi và khám phá thế giới. Bài viết này hãy cùng Goland điểm qua TOP 10 nước có diện tích lớn nhất thế giới hiện nay.

TOP 10 nước có diện tích lớn nhất thế giới

1. Nước Nga (Russia) – 17,098,242 km2

Nước Nga là nước có diện tích lớn nhất thế giới với diện tích 17,098,242 km2

Nước Nga là nước có diện tích lớn nhất thế giới với diện tích 17,098,242 km2

Nước Nga là nước có diện tích lớn nhất thế giới với diện tích 17,098,242 km2, với lãnh thổ trải dài từ châu Á đến châu Âu, trong đó phần lớn diện tích của nước Nga thuộc châu Á nhưng lại được xếp vào quốc gia thuộc châu Âu.

Tên nước Nước Nga (Russia)
Tổng diện tích 17,098,242 km2
Châu lục Châu Âu
Thủ đô Moscow
Ngôn ngữ Russian – Tiếng Nga
Dân số 143,975,923 (2015)
Mật độ dân số 8.4/km2
Múi giờ UTC+2 to +12
Tiền tệ Russian ruble (RUB)
Mã vùng +7

Nước Nga được cả thế giới biết đến là đất nước anh hùng khi lưu danh tại 2 cuộc chiến lịch sử của thế giới là Chiến tranh thế giới thứ 1 và Chiến tranh thế giới thứ 2 đã cùng các nước cộng hòa chủ nghĩa đứng lên giành độc lập.

Dân số nước Nga rơi vào khoảng 143,975,923 (số liệu năm 2015) với mật độ dân số khoảng 8,4 người/km2. Tuy nhiên dân số thường tập trung tại các thành phố lớn, sôi nổi. Đất nước này sử dụng ngôn ngữ riêng và tiền tên riêng thay vì sử dụng đồng tiền chung châu Âu.

Bài viết liên quan:

2. Canada – 9,984,670 km2

Canada là nước lớn thứ 2 trên thế giới với diện tích 9,984,670 km2

Canada là nước lớn thứ 2 trên thế giới với diện tích 9,984,670 km2

Tên nước Canada
Tổng diện tích 9,984,670 km2
Châu lục Bắc Mỹ
Thủ đô Ottawa
Ngôn ngữ English French – Tiếng anh và Tiếng Pháp
Dân số 35,675,834 (2014)
Mật độ dân số 3.41/km2
Tiền tệ Canadian dollar ($) (CAD)
Múi giờ UTC-3.5 to -8
Mã vùng +1

Có diện tích lớn thứ 2 trên thế giới chính là đất nước Canada với diện tích 9,984,670 km2 thuộc Bắc Mỹ. Canada cũng là quốc gia có nhiều hồ nhất thế giới với khoảng gần 10 triệu hồ, thủ đô của Canada là Ottawa.

Lãnh thổ Canada trải dài từ Đại Tây Dương đến Thái Bình Dương và giáp với Bắc Băng Dương. Đất nước Canada gồm 10 tỉnh bang cùng với 3 vùng lãnh thổ liên bang.

Người dân Canada sử dụng 2 ngôn ngữ chính là tiếng Pháp và tiếng Anh tùy thuộc vào khu vực mà họ sinh sống. Theo thống kê năm 2014, dân số Canada rơi vào 35,675,834 người với mật độ dân số trung bình khoảng 3,4 người/km2.

3. Hoa Kỳ – 9,826,675 km2

Hoa Kỳ đứng thứ 3 thế giới với diện tích 9,826,675 km2

Hoa Kỳ đứng thứ 3 thế giới với diện tích 9,826,675 km2

Tên nước United States of America – Hoa Kỳ
Tổng diện tích 9,826,675 km2
Châu lục Bắc Mỹ
Thủ đô Washington, D.C
Ngôn ngữ English – Tiếng Anh
Dân số 320,206,000 (2015)
Mật độ dân số 34.2/km2
Tiền tệ United States dollar ($) (USD) – Đô la
Múi giờ UTC-5 to -10
Mã vùng +1

Đứng thứ 3 trên thế giới về diện tích lãnh thổ chính là Hoa Kỳ với diện tích 9,826,675 km2. Hoa Kỳ hay còn gọi là Mỹ là quốc gia có nền kinh tế cũng như quân sự được xếp hạng hàng đầu thế giới nằm tại Bắc Mỹ. Thủ đô của Mỹ là Washington, D.C.

Theo con số được ghi nhận vào năm 2015, Hoa Kỳ có dân số khoảng 320,206,000 người với mật độ dân số trung bình khoảng 34.2 người/km2. Mật độ dân số đông gấp 8 – 9 lần so với Nga và Canada.

4. Trung Quốc – 9,596,961 km2

Trung Quốc có diện tích lớn nhất châu Á và đứng thứ 4 thế giới với 9,596,961 km2

Trung Quốc có diện tích lớn nhất châu Á và đứng thứ 4 thế giới với 9,596,961 km2

Tên nước China – Trung Quốc
Tổng diện tích 9,596,961 km2
Châu lục Châu Á
Thủ đô Beijing – Bắc Kinh
Ngôn ngữ Standard Chinese – Tiếng Trung
Dân số 1,357,380,000 (2013) – đông nhất thế giới
Mật độ dân số 145/km2
Tiền tệ Renminbi (yuan)(¥) (CNY) – Nhân dân tệ
Múi giờ China Standard Time (UTC+8)
Mã vùng +86

Trung Quốc được biết đến là quốc gia có diện tích lớn nhất châu Á nhưng xét trên quy mô toàn thế giới thì Trung Quốc được xếp ở hạng thứ 4 với diện tích 9,596,961 km2. Dù có diện tích nhỏ gần gấp đôi Nga nhưng dân số của Trung Quốc lại đứng đầu trên thế giới, có thể thấy được sự “đất chật người đông” tại quốc gia này.

Dân số Trung Quốc được ghi nhận vào năm 2013 là khoảng 1,357,380,000 người, mật độ dân số trung bình khoảng 145 người/km2, chưa kể tại những thành phố lớn mật độ dân số có thể cao gấp 2 – 3 lần so với con số này.

Trung Quốc là quốc gia nằm ở châu Á có Thủ đô là Bắc Kinh, sử dụng ngôn ngữ riêng là tiếng Trung và đồng tiền nhân dân tệ.

5. Brazil – 8,515,767 km2

Xếp thứ 5 trong danh sách này chính là Brazil với diện tích 8,515,767 km2

Xếp thứ 5 trong danh sách này chính là Brazil với diện tích 8,515,767 km2

Tên nước Brazil
Tổng diện tích 8,515,767 km2
Châu lục Nam Mỹ
Thủ đô Brasília
Ngôn ngữ Portuguese – Tiếng Bồ Đào Nha
Dân số 202,768,562 (2014)
Mật độ dân số 23.8/km2
Tiền tệ Real (R$) (BRL)
Múi giờ BRT (UTC-2 to -5)
Mã vùng +55

Xếp thứ 5 trong danh sách này chính là Brazil với diện tích 8,515,767 km2. Được biết đến là một quốc gia xinh đẹp với nhiều cảnh đẹp thiên nhiên cùng với những điệu nhảy truyền thống đầy thu hút và quyến rũ. Đồng thời, Brazil còn được biết đến là quốc gia có thành tích tốt trong môn thể thao vua là bóng đá.

Là một đất nước nằm tại Nam Mỹ, có thủ đô là Brasilia, sử dụng ngôn ngữ Tây Ban Nha. Dân số Brazil năm được thống kê vào năm 2014 là 202,768,562 người, mật độ dân số 23,8 người/km2, mật độ dân cư sinh sống vừa phải. Đây cũng được xem là điểm du lịch thu hút du khách thế giới tham quan và trải nghiệm mỗi năm.

6. Australia – 7,692,024km2

Australia với diện tích 7,692,024km2 xếp thứ 6 thế giới

Australia với diện tích 7,692,024km2 xếp thứ 6 thế giới

Tên nước Australia
Tổng diện tích 7,692,024 km2
Châu lục Châu Đại dương
Thủ đô Canberra
Ngôn ngữ English
Dân số 23,829,700 (2015)
Mật độ dân số 2.8/km2
Tiền tệ Australian dollar (AUD)
Múi giờ UTC+8 to +10.5)
Mã vùng +61

Trong TOP 10 quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới thì không thể thiếu sự góp mặt của Australia với diện tích 7,692,024km2, thuộc Châu Đại Dương xếp thứ 6 trong danh sách này với Thủ Đô là Canberra.

Với diện tích lớn thứ 6 trên thế giới, dân số Australia năm 2015 rơi vào khoảng 23,829,700 người, mật độ dân số 2.8 người/km2. Ngôn ngữ được người dân Australia sử dụng là tiếng Anh và sử dụng tiền tệ riêng là Australian dollar.

7. Ấn Độ – 3,287,590 km2

Diện tích của Ấn Độ 3,287,590 km2 đứng thứ 7 thế giới

Diện tích của Ấn Độ 3,287,590 km2 đứng thứ 7 thế giới

Tên nước India – Ấn Độ
Tổng diện tích 3,287,590 km2
Châu lục Châu Á
Thủ đô New Delhi
Ngôn ngữ Hindi – English
Dân số 1,210,193,422 (2011)
Mật độ dân số 382.5/km2
Tiền tệ Indian rupee (INR)
Múi giờ IST (UTC+05:30)
Mã vùng +91

Là quốc gia có diện tích lớn thứ 7 trên thế giới, diện tích của Ấn Độ rơi vào khoảng 3,287,590 km2. Được biết đến là quốc gia có dân số lớn thứ 2 trên thế giới, dân số Ấn Độ được thống kê vào năm 2011 nằm ở khoảng 1,210,193,422 người, mật độ dân số khá dày 382.5người /km2.

Ấn Độ là đất nước nằm tại châu Á, có thủ đô là New Delhi, nơi đây được biết đến là cái nôi của Đạo Phật với với nền văn hóa, lịch sử và tín ngưỡng lâu đời xuất hiện trên nhiều bộ phim truyền hình, điện ảnh trên thế giới.

8. Argentina – 2,780,400km2

Argentina với diện tích lãnh thổ khoảng 2,780,400km2

Argentina với diện tích lãnh thổ khoảng 2,780,400km2

Tên nước Argentina
Tổng diện tích 2,780,400 km2
Châu lục Nam Mỹ
Thủ đô Buenos Aires
Ngôn ngữ Spanish – Tiếng Tây Ban Nha
Dân số 42,669,500 (2014)
Mật độ dân số 14.4/km2
Tiền tệ Peso ($) (ARS)
Múi giờ ART (UTC-3)
Mã vùng +54

Argentina với diện tích lãnh thổ khoảng 2,780,400km2, được biết đến là đất nước có diện tích lớn thứ 8 trên thế giới, đây tiếp tục là một đất nước tại Nam Mỹ góp mặt trong danh sách này sau Brazil.

Argentina được biết đến là một quốc gia tại Nam Mỹ, có thủ đô là Buenos Aires và sử dụng tiếng Tây Ban Nha làm ngôn ngữ chính thức. Dân số quốc gia này khoảng 42,669,500 được ghi nhận vào năm 2014, mật độ dân số rơi vào khoảng 14.4 người/km2.

9. Kazakhstan – 2,724,900 km2

Astana với tổng diện tích lãnh thổ là 2,724,900 km2 được xếp thứ 9 trên thế giới

Astana với tổng diện tích lãnh thổ là 2,724,900 km2 được xếp thứ 9 trên thế giới

Tên nước Kazakhstan
Tổng diện tích 2,724,900 km2
Châu lục Châu Á
Thủ đô Astana
Ngôn ngữ Kazakh
Dân số 17,948,816 (2014)
Mật độ dân số 5.94/km2
Tiền tệ Tenge (KZT)
Múi giờ West / East (UTC+5 / +6)
Mã vùng +7-6xx, +7-7xx

Xếp vị trí áp chót trong bảng xếp hạng 10 quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới chính là Kazakhstan. Kazakhstan được biết đến là một quốc gia năm ở phía Tây của châu Á, có thủ đô là Astana với tổng diện tích lãnh thổ là 2,724,900 km2 được xếp thứ 9 trên thế giới.

Kazakhstan nằm ở Trung Á, thuộc Liên bang Xô Viết cũ, là 1 trong 15 quốc gia có tốc độ phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới. Năm 2014, dân số nước này được ghi nhận là 17,948,816 với mật độ 5.94 người/km2.

10. Algeria – 2,381,741 km2

Algeria là quốc gia có diện tích lớn nhất Bắc Phi và xếp thứ 10 trên thế giới với diện tích là 2,381,741 km2

Algeria là quốc gia có diện tích lớn nhất Bắc Phi và xếp thứ 10 trên thế giới với diện tích là 2,381,741 km2

Tên nước Algeria
Tổng diện tích 2,381,741 km2
Châu lục Châu Phi
Thủ đô Algiers
Ngôn ngữ Berber language
Dân số 39,500,000 (2015)
Mật độ dân số 15.9/km2
Tiền tệ Algerian dinar (DZD)
Múi giờ CET (UTC+01)
Mã vùng +213

Algeria là quốc gia có diện tích lớn nhất Bắc Phi và xếp thứ 10 trên thế giới, diện tích của Algeria được ghi nhận là 2,381,741 km2, lãnh thổ của quốc gia này thuộc châu Phi, là quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản và là điểm quan trọng cung cấp nhiều khí thiên nhiên cho các nước tại châu Âu và các quốc gia khác trên thế giới.

Thủ đô của Algeria là Algiers, người dân tại đây dùng ngôn ngữ Berber language để giao tiếp. Năm 2015, dân số Algeria được công bố khoảng 39,500,000 người với mật độ dân số khá thấp chỉ khoảng 15.9 người /km2.

Danh sách các quốc gia theo diện tích

Bài liên quan: Bảng danh sách diện tích các nước trên thế giới chính xác 2023

Nước / Vùng lãnh thổ Diện tích (km²) Hạng Quốc gia Hạng Vùng lãnh thổ
Nga 17.098.246,00 1 1
Canada 9.984.670,00 2 2
Hoa Kỳ 9.796.742,00 3/4 3/4
Trung Quốc 9.596.961,00 4/3 4/3
Brasil 8.515.767,00 5 5
Úc 7.596.897,00 6 6
Ấn Độ 3.287.263,00 7 7
Argentina 2.780.400,00 8 8
Kazakhstan 2.724.900,00 9 9
Algérie 2.381.741,00 10 10
Cộng hòa Dân chủ Congo 2.345.409,00 11 11
Greenland 2.166.086,00 12
Ả Rập Xê Út 2.149.690,00 12 13
México 1.972.550,00 13 14
Indonesia 1.904.569,00 14 15
Sudan 1.886.068,00 15 16
Libya 1.759.541,00 16 17
Iran 1.648.195,00 17 18
Mông Cổ 1.556.000,00 18 19
Peru 1.285.216,00 19 20
Chad 1.284.000,00 20 21
Niger 1.267.000,00 21 22
Angola 1.246.700,00 22 23
Mali 1.240.192,00 23 24
Nam Phi 1.221.037,00 24 25
Colombia 1.141.748,00 25 26
Ethiopia 1.104.300,00 26 27
Bolivia 1.098.581,00 27 28
Mauritanie 1.030.700,00 28 29
Ai Cập 1.002.450,00 29 30
Tanzania 945.087,00 30 31
Nigeria 923.768,00 31 32
Venezuela 916.445,00 32 33
Pakistan 881.913,00 33 34
Namibia 825.615,00 34 35
Mozambique 801.590,00 35 36
Thổ Nhĩ Kỳ 783.562,00 36 37
Chile 756.102,00 37 38
Zambia 752.618,00 38 39
Myanmar 676.575,00 39 40
Afghanistan 652.860,00 40 41
Pháp 643.801,00 41 42
Somalia 637.657,00 42 43
Cộng hòa Trung Phi 622.984,00 43 44
Nam Sudan 619.745,00 44 45
Ukraina 603.628,00 45 46
Madagascar 587.041,00 46 47
Botswana 582.000,00 47 48
Kenya 580.367,00 48 49
Yemen 555.000,00 49 50
Thái Lan 513.120,00 50 51
Tây Ban Nha 505.990,00 51 52
Turkmenistan 488.100,00 52 53
Cameroon 475.442,00 53 54
Papua New Guinea 462.840,00 54 55
Thụy Điển 450.295,00 55 56
Uzbekistan 447.400,00 56 57
Maroc 446.550,00 57 58
Iraq 438.317,00 58 59
Paraguay 406.752,00 59 60
Zimbabwe 390.757,00 60 61
Na Uy 385.207,00 61 62
Nhật Bản 377.975,00 62 63
Đức 357.386,00 63 64
Congo 342.000,00 64 65
Phần Lan 338.424,00 65 66
Việt Nam 331.210,00 66 67
Malaysia 329.847,00 67 68
Bờ Biển Ngà 322.463,00 68 69
Ba Lan 312.679,00 69 70
Oman 309.501,00 70 71
Ý 301.340,00 71 72
Philippines 300.000,00 72 73
Ecuador 276.841,00 73 74
Burkina Faso 272.967,00 74 75
New Zealand 270.467,00 75 76
Gabon 267.668,00 76 77
Tây Sahara 266.000,00 77 78
Guinée 245.857,00 78 79
Anh Quốc 242.495,00 79 80
Uganda 241.550,00 80 81
Ghana 238.533,00 81 82
România 238.397,00 82 83
Lào 237.955,00 83 84
Guyana 214.969,00 84 85
Belarus 207.600,00 85 86
Kyrgyzstan 199.900,00 86 87
Sénégal 196.722,00 87 88
Syria 185.180,00 88 89
Campuchia 181.035,00 89 90
Uruguay 176.215,00 90 91
Suriname 163.820,00 91 92
Tunisia 163.610,00 92 93
Bangladesh 147.570,00 93 94
Nepal 147.516,00 94 95
Tajikistan 143.100.00 95 96
Hy Lạp 131.957,00 96 97
Nicaragua 130.370,00 97 98
CHDCND Triều Tiên 120.540,00 98 99
Malawi 118.484,00 99 100
Eritrea 117.600,00 100 101
Bénin 112.622,00 101 102
Honduras 112.492,00 101 103
Liberia 111.369,00 103 104
Bulgaria 110.879,00 104 105
Cuba 109.884,00 105 106
Guatemala 108.889,00 106 107
Iceland 103.000,00 107 108
Hàn Quốc 100.210,00 108 109
Hungary 93.028,00 109 110
Bồ Đào Nha 92.212,00 110 111
Jordan 89.342,00 111 112
Serbia 88.361,00 112 113
Azerbaijan 86.600,00 113 114
Áo 83.871,00 114 115
UAE 83.657,00 115 116
Guyane thuộc Pháp 83.534,00 117
Cộng hòa Séc 78.865,00 116 118
Panama 75.417,00 117 119
Sierra Leone 71.740,00 118 120
Ireland 70.273,00 119 121
Georgia 69.700,00 120 122
Sri Lanka 65.610,00 121 123
Litva 65.300,00 122 124
Latvia 64.559,00 123 125
Svalbard (Na Uy) 62.045,00 126
Togo 56.785,00 124 127
Croatia 56.594,00 126 128
Bosna và Hercegovina 51.209,00 126 129
Costa Rica 51.100,00 127 130
Slovakia 49.037,00 128 131
Cộng hòa Dominica 48.671,00 129 132
Estonia 45.227,00 130 133
Đan Mạch 43.094,00 131 134
Hà Lan 41.850,00 132 135
Thụy Sĩ 41.284,00 133 136
Bhutan 38.394,00 134 137
Đài Loan 36.193,00 135 138
Guiné-Bissau 36.125,00 136 139
Moldova 33.846,00 137 140
Bỉ 30.689,00 137 141
Lesotho 30.355,00 139 142
Armenia 29.843,00 140 143
Quần đảo Solomon 28.896,00 141 144
Albania 28.748,00 142 145
Guinea Xích Đạo 28.051,00 143 146
Burundi 27.834,00 144 147
Haiti 27.750,00 145 148
Cộng hòa Krym 27.000,00
Rwanda 26.338,00 146 149
Bắc Macedonia 25.713,00 147 150
Djibouti 23.200,00 148 151
Belize 22.966,00 149 152
El Salvador 21.041,00 150 153
Israel 20.770,00 151 154
Slovenia 20.273,00 152 155
Nouvelle-Calédonie 18.575,00 156
Fiji 18.272,00 153 157
Kuwait 17.818,00 154 158
Eswatini 17.364,00 155 159
Đông Timor 14.874,00 156 160
Bahamas 13.943,00 157 161
Montenegro 13.812,00 158 162
Vanuatu 12.189,00 159 163
Quần đảo Falkland/Malvinas 12.173,00 164
Qatar 11.586,00 160 165
Gambia 11.295,00 161 166
Jamaica 10.991,00 162 167
Kosovo 10.887,00 168
Liban 10.452,00 163 169
Síp 9.251,00 164 170
Puerto Rico 9.104,00 171
Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp 7.747,00
Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ 6.959,41 172
Palestine 6.220,00 165 173
Brunei 5.765,00 166 174
Trinidad và Tobago 5.130,00 167 175
Polynésie thuộc Pháp 4.167,00 176
Cabo Verde 4.033,00 168 177
Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich (Anh) 3.903,00 178
Samoa 2.842,00 169 179
Luxembourg 2.586,00 170 180
Mauritius 2.040,00 171 181
Comoros 1.862,00 172 182
Guadeloupe (Pháp) 1.628,00 183
Quần đảo Åland (Phần Lan) 1.580,00 184
Quần đảo Faroe 1.393,00 185
Martinique 1.128,00 186
Hồng Kông 1.106,00 187
Antille thuộc Hà Lan 999 188
São Tomé và Príncipe 964 173 189
Quần đảo Turks và Caicos (Anh) 948 190
Sevastopol 864
Kiribati 811 174 191
Bahrain 765,3 175 192
Dominica 751 176 193
Tonga 747 177 194
Singapore 728,6 178 195
Liên bang Micronesia 702 179 196
Saint Lucia 616 180 197
Đảo Man (Anh) 572 198
Guam (Mỹ) 549 199
Nhà nước Liên bang Novorossiya 542
Andorra 468 181 200
Quần đảo Bắc Mariana (Mỹ) 464 201
Palau 459 182 202
Seychelles 452 183 203
Curaçao (Hà Lan) 444 204
Antigua và Barbuda 442 184 205
Barbados 430 185 206
Đảo Heard và quần đảo McDonald (Úc) 412 207
Saint Vincent và Grenadines 389 186 208
Jan Mayen (Na Uy) 377 209
Mayotte (Pháp) 374 210
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ 347 211
Grenada 344 187 212
Malta 316 188 213
Saint Helena & vùng phụ thuộc (Anh) 308 214
Maldives 300 189 215
Bonaire (Hà Lan) 294 216
Quần đảo Cayman 264 217
Saint Kitts và Nevis 261 190 218
Niue (New Zealand) 260 219
Akrotiri và Dhekelia (Anh) 253,8 220
Réunion (Pháp) 251 221
Saint-Pierre và Miquelon (Pháp) 242 222
Quần đảo Cook (New Zealand) 236 223
Samoa thuộc Mỹ 199 224
Quần đảo Marshall 181 191 225
Aruba 180 226
Liechtenstein 160 192 227
Quần đảo Virgin thuộc Anh 153 228
Wallis và Futuna (Pháp) 142 229
Đảo Giáng Sinh (Úc) 135 230
Socotra (Yemen) 132 231
23px Flag of Jersey.svg Jersey (Quần đảo Eo Biển, Anh) 119,5 232
Montserrat (Anh) 102 233
Anguilla 91 234
Guernsey (Quần đảo Eo Biển, Anh) 78 235
San Marino 61 193 236
Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh 60 237
Bermuda (Anh) 54 238
Saint-Martin (Pháp) 54 239
Đảo Bouvet (Na Uy) 49 240
Quần đảo Pitcairn (Anh) 47 241
Îles Éparses (Pháp) 39 242
Đảo Norfolk (Úc) 36 243
Sint Maarten (Hà Lan) 34 244
Ma Cao 31,3 245
Tuvalu 26 194 246
Nauru 21 195 247
Saint-Barthélemy (Pháp) 21 248
Sint Eustatius (Hà Lan) 21 249
Quần đảo Cocos (Keeling) (Úc) 14 250
Saba (Hà Lan) 13 251
Tokelau (New Zealand) 12 252
Gibraltar (Anh) 6,8 253
Đảo Clipperton (Pháp) 6 254
Quần đảo Ashmore và Cartier (Úc) 5 255
Quần đảo Biển San hô (Úc) 2,89 256
Monaco 2,02 196 257
Thành Vatican 0,49 197 258

Trên đây là TOP 10 đất nước có diện tích lớn nhất thế giới và những thông tin tổng quan về các quốc gia này. Theo dõi Goland24h.com ngay hôm nay để cập nhật những thông tin mới mẻ và thú vị.

Dành cho bạn

5/5 - (2 bình chọn)

Huỳnh Quang Diệu

Chuyên viên kinh doanh

Tin tức liên quan