Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng là một trong những ngôi trường đại học được đánh giá cao tại khu vực Trung Bộ thu hút nhiều sinh viên theo học mỗi năm. Với sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực ngành y cho khu vực miền Trung nói riêng và cả nước nói chung, Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng ngày càng nâng cao phương pháp đào tạo để đáp ứng nhu cầu thị khắt khe của thị trường Y dược trong tương lai.
Cùng Goland tìm hiểu ngay về trường Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng trong bài viết dưới đây.
Tổng quan Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng

Logo trường Đại Học Kỹ Thuật Y Dược Đà Nẵng
Giới thiệu chung
Trường Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng được thành lập từ năm 1963 ngay trong thời điểm chưa thống nhất đất nước. Trường được thành lập trên cơ sở hợp nhất 2 ngôi trường là Trường Cán bộ Y tế Trung – Trung bộ và Trường Trung cấp Quân Y.
Sau nhiều lần đổi tên, đến năm 2013, trường được thành lập chính thức với tên gọi Trường Đại học Kỹ thuật Y – Dược Đà Nẵng. Ngôi trường đào tạo đa ngành trong lĩnh vực y tế và sức khỏe và mục tiêu sẽ trở thành một trong những ngôi trường đào tạo y tế hàng đầu trên cả nước.
Một số thông tin về Đại học Kỹ thuật Y – Dược Đà Nẵng:
Tên trường |
Trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng |
Tên tiếng Anh |
Danang University of Medical Technology and Pharmacy |
Thành lập |
26 tháng 3 năm 1963 |
Loại |
Đại học Y khoa hệ công lập |
Hiệu trưởng |
PGS TS Nguyễn Khắc Minh |
Địa chỉ |
Số 99 đường Hùng Vương – quận Hải Châu – Thành phố Đà Nẵng |
Mã tuyển sinh |
YDN |
Website |
dhktyduocdn.edu.vn |
Thành viên của |
Bộ Y Tế |
Tầm nhìn và sứ mệnh
Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng đang trong quá trình phấn đấu không ngừng để trở thành một trong những trường đại học đa ngành đào tạo y tế tốt nhất trên cả nước, sánh ngang với các trường đại học tiêu chuẩn trong nước và quốc tế.
Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng ra đời với sứ mệnh mang lại môi trường học tập và rèn luyện tốt nhất cho người học. Đồng thời đào tạo và sàng lọc đội ngũ nhân lực y tế có năng lực, đạo đức theo tiêu chuẩn nghề nghiệp.
Trường luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển trong công tác đào tạo nhân lực cũng như các ứng dụng khám chữa bệnh phục vụ cho ngành y tế nước nhà, bảo đảm công tác chăm sóc sức khỏe người dân.
Quy mô và hệ thống đào tạo
Hiện nay, quy mô đào tạo của trường đạt 42.000 sinh viên với 7 ngành đào tạo trình độ đại học gồm: y dược, y khoa, điều dưỡng, kỹ thuật xét nghiệm, y tế cộng đồng, kỹ thuật phục hồi chức năng và kỹ thuật hình ảnh y học. Trong thời gian từ năm 1975 đến nay, trường đã đào tạo ra khoảng 35.800 cán bộ y tế cho khu vực miền Trung và các tỉnh thành trên cả nước.
Ngoài ra, nhà trường còn mở các lớp bồi dưỡng và đào tạo nghề như: Y học cổ truyền, Điều dưỡng cơ bản, Kỹ thuật phục hình răng cơ bản, Điều dưỡng Nha khoa cơ bản, Quản lý Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm cơ bản, Kỹ thuật VLTL/PHCN…
Đội ngũ giảng viên trường Kỹ Thuật Y dược Đà Nẵng

Đội ngũ giảng viên trường Kỹ Thuật Y dược Đà Nẵng
Hiện nay, theo thống kê trường có 350 giảng viên cơ hữu và 50 cán bộ, công chức với các chức vị khác nhau. Trong đó có 1 giáo sư, 22 tiến sĩ khoa học, 164 thạc sĩ, 37 giảng viên có trình độ đại học.
Ngoài ra, nhà trường còn thường xuyên mời các giảng viên thỉnh giảng là các chuyên gia, cán bộ y tế nổi tiếng, uy tín trong và ngoài nước về trường để chia sẻ và giảng dạy lý thuyết, thực hành cũng như kinh nghiệm làm nghề.
Đội ngũ giảng viên tại trường Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng luôn được nhà trường tạo điều kiện bồi dưỡng và tham gia các khóa học nhằm năng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng giảng dạy để đáp ứng nhu cầu sinh viên ngày càng cao.
Cơ sở vật chất trường
Trường Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng hiện nay có 2 cơ sở tại thành phố Đà Nẵng. Cả 2 cơ sở đều được trang bị cơ sở vật chất, trang thiết bị đầy đủ nhằm đảo bảo quá trình dạy và học của giảng sinh và sinh viên.
Khuôn viên trường bao gồm các phòng học, phòng thực hành, phòng thí nghiệm… mỗi phòng đều được trang bị máy móc, thiết bị y tế hiện đại như: Hệ thống máy khuếch đại chuỗi gen định lượng, máy siêu âm màu 4 chiều, hệ thống máy CT 02 lát Siemens… để sinh viên có cơ hội tiếp cận dễ dàng trong việc sử dụng trang thiết bị y tế, hỗ trợ tốt hơn sau khi ra trường.
Hoạt động sinh viên trường Kỹ Thuật Y dược Đà Nẵng

Hoạt động sinh viên trường Kỹ Thuật Y dược Đà Nẵng
Trường Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng luôn tạo điều kiện tốt nhất cho sinh viên trong quá trình theo học tại trường. Ngoài những kiến thức được truyền đạt trên lớp, sinh viên có thể học hỏi thêm kiến thức và kỹ năng sống thông qua các câu lạc bộ vui chơi giải trí, câu lạc bộ thể thao, các hoạt động đoàn hội…
Tại ngôi trường đại học này, sinh viên sẽ được đào tạo theo chương trình tiên tiến bởi đội ngũ giảng viên trẻ, năng động và có kiến thức, kinh nghiệm y khoa cũng như tiếp cận nhanh chóng với máy móc, thiết bị y tế hiện đại dưới sự hướng dẫn tận tình.
Ngoài những kiến thức ngành y, các kỹ năng tin học văn phòng, tiếng anh… sẽ được lồng ghép vào trong chương trình học để sinh viên có cơ hội phát triển toàn diện nhằm nâng cao cơ hội việc làm khi ra trường.
Xem thêm: Bảng xếp hạng các trường đại học ở Việt Nam năm 2023
Thông tin tuyển sinh trường kỹ thuật Y dược Đà Nẵng
Phương thức tuyển sinh
1. Phương thức tuyển sinh là xét tuyển: Trong đó gồm xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (xét học bạ), xét tuyển thẳng và xét tuyển đối với thí sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học.
2. Phương thức tuyển sinh của từng ngành đào tạo, chuyên ngành đào tạo hoặc chương trình đào tạo cụ thể được thể hiện chi tiết trong đề án tuyển sinh của Trường.
3. Đối với phương thức tuyển sinh dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT và dựa trên kết quả học tập: Không sử dụng quá Tổ hợp xét tuyển cho một ngành, một chương trình đào tạo. Tổ hợp môn dùng để xét tuyển chính cho các ngành/chuyên ngành đào tạo là B00 (Toán – Hóa học – Sinh học). Ngoài ra có thể dùng thêm 3 tổ hợp xét tuyển khác như B08 (Toán – Sinh học – Tiếng Anh), A00 (Toán – Vật Lý – Hóa học) và D07 (Toán – Hóa học – Tiếng Anh). Các tổ hợp cụ thể đối với các ngành đào tạo khác nhau được thay đổi, điều chỉnh và bổ sungtrongđề án tuyển sinh hằng năm.
4. Đối với một ngành, chương trình đào tạo có chỉ tiêu riêng cho từng phương thức xét tuyển hoặc tổ hợp xét tuyển thì tỉ lệ phần trăm chỉ tiêu đối với từng phương thức xét tuyển được điều chỉnh hằng năm phù hợp với tình hình thực tiễn.
a) Việc phân bổ chỉ tiêu giữa các phương thức, tổ hợp xét tuyển phải có căn cứ hợp lý; không gây mất công bằng cho các thí sinh chọn phương thức, tổ hợp xét tuyển khác nhau;
b) Việc thay đổi, bổ sung phương thức hoặc tổ hợp xét tuyển phải có căn cứ và lộ trình hợp lý; không làm tỉ lệ phân bổ chỉ tiêu của một phương thức, tổ hợp đã sử dụng trong năm trước giảm quá 30% (trong cơ cấu chỉ tiêu của ngành, chương trình đào tạo) trừ trường hợp việc thay đổi, bổ sung đó đã được công bố trước thời điểm mở đăng ký dự tuyển ít nhất 1 năm.
Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
1. Ưu tiên theo khu vực (theo Phụ lục I của Quy chế này).
a) Mức điểm ưu tiênáp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;
b) Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng;
c) Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:
Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trúđược hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.
Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
d) Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT(hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
2. Ưu tiên theo đối tượng chính sách (theo Phụ lục II của Quy chế này).
a) Mức điểm ưu tiênáp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;
b) Mức điểm ưu tiêncho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định;
c) Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a, b khoản này chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.
3. Các mức điểm ưu tiên được quy định trong Điều này tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn thi (không nhân hệ số); trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương.
4. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khiquy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên= [(30- Tổng điểm đạt được)/7,5] ×Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều này
Học phí trường Kỹ Thuật Y dược Đà Nẵng năm 2022 – 2023
- Y khoa, Dược học: 24.500.000 đ/năm
- Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng: 18.500.000 đ/năm
Điểm chuẩn trường Kỹ Thuật Y dược Đà Nẵng qua các năm
Điểm chuẩn trường Kỹ Thuật Y dược Đà Nẵng năm 2022
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
Y khoa |
25.55 |
Dược học |
23.7 |
Điều dưỡng đa khoa |
19 |
Điều dưỡng nha khoa |
19 |
Điều dưỡng gây mê hồi sức |
19 |
Điều dưỡng hộ sinh |
19 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
19.2 |
Kỹ thuật hình ảnh y học |
19 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng |
19.05 |
Điểm chuẩn trường Kỹ Thuật Y dược Đà Nẵng năm 2021
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
Y khoa |
26.6 |
Dược học |
25.0 |
Điều dưỡng đa khoa |
19.0 |
Điều dưỡng nha khoa |
19.0 |
Điều dưỡng gây mê hồi sức |
19.0 |
Điều dưỡng hộ sinh |
19.0 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
24.3 |
Kỹ thuật hình ảnh y học |
22.5 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng |
22.0 |
Y tế công cộng |
15.0 |
Điểm chuẩn trường Kỹ Thuật Y dược Đà Nẵng năm 2020
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
Y khoa |
26.8 |
Dược học |
25.6 |
Điều dưỡng đa khoa |
19 |
Điều dưỡng nha khoa |
19.2 |
Điều dưỡng gây mê hồi sức |
19.2 |
Điều dưỡng hộ sinh |
19 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
24.3 |
Kỹ thuật hình ảnh y học |
22.2 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng |
23 |
Một số hình ảnh trường Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng

Hình ảnh trường Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng

Hình ảnh trường Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng

Hình ảnh trường Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng

Hình ảnh trường Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng

Hình ảnh trường Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng
Trên đây là thông tin về trường Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng mà các bạn trẻ và các bậc phụ huynh nên biết để có những định hướng sớm cho con em mình. Nếu bạn đang phân vân tìm kiếm trường đại học đào tạo ngành y dược thì Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng không phải là một lựa chọn tồi.
Theo dõi Th-minhdao-tphcm.edu.vn để cập nhật những thông tin mới nhất về các trường đại học trên cả nước.
Xem thêm: Top 10 trường đại học tốt nhất Việt Nam năm 2023