fb

Nhà cấp 1 2 3 4 là gì? Cách phân biệt, tiêu chuẩn và Quy định cần biết

Nhà cấp 1, 2, 3, 4, 5 là gì? Cách phân biệt, tiêu chuẩn và Quy định cần biết

Các bạn có bao giờ thắc mắc tại sao phải phân thành các loại nhà như nhà cấp 1,2, 3, 4 không? Hiện nay có rất nhiều các loại hình nhà khác nhau, mỗi loại hình lại có những đặc điểm riêng, tiêu chuẩn riêng. Vậy nhà cấp 1 2 3 4 là gì? Đặc điểm của từng loại nhà này ra sao, cách phân biệt và các tiêu chuẩn quy định cần biết về các loại nhà này là gì? Để tìm hiểu rõ hơn các bạn hãy cùng chúng tôi tham khảo bài viết dưới đây nhé. Chắc chắn sẽ rất có ích đối với những ai đang có ý định xây nhà, mua nhà.

Tại sao cần phân loại cấp nhà ?

Dưới đây là những lý do quan trọng để cần phân loại cấp nhà:

  • Trong thi công xây dựng công trình thì phân loại nhà điều kiện bắt buộc trong quá trình tiến hành.
  • Giúp nhà nước có thể dễ dàng xác định giá trị và tính thuế giá trị bất động sản trong trường hợp cần thiết
  • Giúp chính quyền địa phương dễ dàng trong việc quản lý thời hạn sử dụng, chất lượng nhà ở trong khu vực
  • Giúp quản lý về chất lượng sống của người dân theo khu vực

Nhà cấp 1 2 3 4 là gì?

phan-biet-nha-cap-1-2-3-4-la-gi

Phân biệt nhà cấp 1, 2, 3, 4

Nhà ở được phân thành 6 loại dựa theo nguyên tắc, tiêu chuẩn. Cụ thể là: Nhà cấp 4, cấp 3, cấp 2, cấp 1 và biệt thự, nhà tạm.

Nhà cấp 1 là gì? Tiêu chuẩn Nhà cấp 1

Nhà cấp 1 là loại nhà được xây dựng kiên cố, sử dụng vật liệu chính là bê tông cốt thép

Nhà cấp 1 là loại nhà được xây dựng kiên cố, sử dụng vật liệu chính là bê tông cốt thép

Nhà cấp 1 là loại nhà được xây dựng một cách kiên cố, vững chắc. Vật liệu chính được dùng để xây dựng là bê tông cốt thép. Tạo thành những bức tường chắc chắn để ngăn cách giữa các không gian trong nhà với nhau. Phần mái của nhà được làm bằng ngói lợp hoặc được đúc bằng bê tông cốt thép. Các tiện nghi sinh hoạt cá nhân hoặc hộ gia đình đều được trang bị đầy đủ.

Tiêu chuẩn nhà cấp 1 Theo Thông tư liên bộ, số 7-LB/TT Xây dựng – Tài chính – UBVGNN và Tổng cục quản lý ruộng đất ngày 30/9/1991 như sau:

  • Kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch. Niên hạn sử dụng quy định khoảng hơn 80 năm
  • Bê tông cốt thép hoặc gạch dùng để bao che nhà và tường ngăn cách các phòng
  • Mái nhà làm từ bê tông cốt thép hoặc được lợp ngói.
  • Có hệ thống cách nhiệt tốt
  • Vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà tốt.
  • Tiện nghi sinh hoạt (bếp, xí, tắm, điện nước) đầy đủ, thuận tiện.
  • Số tầng không hạn chế.

Nhà cấp 2 là gì? Tiêu chuẩn Nhà cấp 2

Nhà cấp 2 là loại nhà được xây dựng chủ yếu bằng bê tông, gạch

Nhà cấp 2 là loại nhà được xây dựng chủ yếu bằng bê tông, gạch

Nhà cấp 2 là loại nhà sử dụng vật liệu chủ yếu để xây dựng là bê tông, gạch. Nhà được ngăn cách bởi bê tông cốt thép hoặc gạch. Mái được lợp mái bằng hoặc dùng ngói để lợp.

Tiêu chuẩn nhà cấp 2, Theo Thông tư liên bộ, số 7-LB/TT Xây dựng – Tài chính – UBVGNN và Tổng cục quản lý ruộng đất ngày 30/9/1991 như sau:

  • Kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch. Niên hạn sử dụng quy định khoảng hơn 70 năm.
  • Bê tông cốt thép và gạch dùng để bao che nhà và tường ngăn cách các phòng.
  • Mái được làm bằng bê tông cốt thép hoặc lợp mái ngói bằng Fibroociment.
  • Vật liệu hoàn thiện trong ngoài nhà ở mức tương đối.
  • Tiện nghi sinh hoạt đầy đủ, tiện lợi.
  • Số tầng không hạn chế.

Nhà cấp 3 là gì? Tiêu chuẩn Nhà cấp 3

Nhà cấp 3 là loại nhà được thiết kế với sự kết hợp hài hòa giữa hai vật liệu gạch và bê tông cốt thép

Nhà cấp 3 là loại nhà được thiết kế với sự kết hợp hài hòa giữa hai vật liệu gạch và bê tông cốt thép

Nhà cấp 3 là loại nhà được xây dựng bởi hai vật liệu chính là gạch và bê tông cốt thép.  Tường nhà được xây kiên cố bằng gạch và tạo thành những bức tường ngăn các không gian riêng tư trong nhà. Mái nhà được lợp ngói hoặc sử dụng mái bằng Fibroociment.

Tiêu chuẩn nhà cấp 3, Theo Thông tư liên bộ, số 7-LB/TT Xây dựng – Tài chính – UBVGNN và Tổng cục quản lý ruộng đất ngày 30/9/1991 như sau:

  • Kết cấu chịu lực kết hợp giữa bê tông cốt thép và xây gạch hoặc xây gạch. Niên hạn sử dụng khoảng hơn 40 năm.
  • Gạch dùng để làm bao che nhà và tường ngăn trong nhà.
  • Mái nhà là mái ngói hoặc mái bằng Fibroociment.
  • Vật liệu hoàn thiện nhà là vật liệu phổ thông.
  • Điều kiện tiện nghi sinh hoạt ở mức bình thường. Hệ thống nhà xí, tắm bằng vật liệu bình thường.
  • Số tầng tối đa là là 2 tầng.

Nhà cấp 4 là gì? Tiêu chuẩn Nhà cấp 4

Nhà cấp 4 được thiết kế kiên cố, vững chắc và có khả năng chịu lực tốt`

Nhà cấp 4 được thiết kế kiên cố, vững chắc và có khả năng chịu lực tốt`

Nhà cấp 4 là loại nhà được thiết kế kiên cố, vững chắc và có khả năng chịu lực tốt. Vật liệu chính được dùng để xây dựng là gỗ, gạch. Phần tường bao che được làm bằng gạch hoặc hàng rào. Mái nhà được lợp ngói hoặc xi măng tổng hợp hoặc các vật liệu đơn giản (như tre, nứa, gỗ, rơm rạ).

Tiêu chuẩn nhà cấp 4, Theo Thông tư liên bộ, số 7-LB/TT Xây dựng – Tài chính – UBVGNN và Tổng cục quản lý ruộng đất ngày 30/9/1991 như sau:

  • Kết cấu chịu lực bằng gạch, gỗ. Niên hạn sử dụng tối đa khoảng 30 năm.
  • Tường gạch 11cm đến 22cm để bao che và làm tường ngăn.
  • Mái được lợp ngói hoặc làm mái bằng Fibroociment.
  • Vật liệu hoàn thiện nhà có chất lượng thấp.
  • Điều kiện tiện nghi sinh hoạt ở mức thấp.

Nhà tạm là gì? Tiêu chuẩn Nhà tạm

Nhà cấp 5 hay còn gọi nhà tạm là loại nhà không kiên cố, mang tính tạm bợ

Nhà cấp 5 hay còn gọi nhà tạm là loại nhà không kiên cố, mang tính tạm bợ

Nhà tạm là loại nhà được xây dựng với tính chất “tạm bợ”, nhất thời. Vì thế sẽ không được đầu tư cả về vật liệu xây dựng lẫn thiết kế. Vật liệu chủ yếu để dựng nhà tạm là gỗ và tre nứa. Phần tường trong nhà được làm bằng đất, phần tường bao quanh thì dùng toocxi. Mái nhà được lợp bằng lá hoặc làm bằng rơm rạ. Ưu điểm của loại mái này là rất mát mẻ, hạ nhiệt tốt. Vì thế hiện nay nhiều quán nước thường áp dụng loại mái này.

Tiêu chuẩn nhà tạm, Theo Thông tư liên bộ, số 7-LB/TT Xây dựng – Tài chính – UBVGNN và Tổng cục quản lý ruộng đất ngày 30/9/1991 như sau:

  • Nhà tạm đa số được dựng đơn sơ bằng tôn, gạch hoặc gỗ để ở trong thời gian ngắn. Vì thế có giá trị thấp và khả năng chịu lực rất kém.
  • Kết cấu chịu lực bằng gỗ, tre, vầu.
  • Tường bao quanh làm bằng toocxi, tường làm bằng đất.
  • Mái nhà được lợp lá hoặc rơm rạ.
  • Tiện nghi, điều kiện sinh hoạt ở mức thấp.

Biệt thự là gì? Tiêu chuẩn Biệt thự

Biệt thự là loại nhà cao cấp nhất trong tất cả các loại nhà, có thiết kế sang trọng, diện tích nhà lớn

Biệt thự là loại nhà cao cấp nhất trong tất cả các loại nhà, có thiết kế sang trọng, diện tích nhà lớn

Biệt thự là loại nhà cao cấp nhất trong tất cả các loại nhà. Có thiết kế sang trọng, diện tích nhà lớn và được tích hợp nhiều tiện ích hiện đại trong ngôi nhà. Thường được xây dựng trên một mảnh đất rộng rãi, có khuôn viên sân vườn bao quanh ngôi nhà. Không gian rộng rãi và thoáng mát, thường có hàng rào chắn kiên cố.

Xét về mặt hình thức không gian thì biệt thự được chia làm hai loại bao gồm:

  • Biệt thự phố: Đây là một loại hình nhà mới xuất hiện do nhu cầu phát triển của đô thị. Tạo cảm giác thoáng mát tách rời khỏi sự chật chội, đông đúc của những căn nhà chia lô sát nhau. Đặc điểm chung của loại nhà này là: Mặt tiền hẹp, mặt bằng không lớn nên thường phải xây cao, nằm gần những ngôi nhà khác trong một quần thể kiến trúc chứ không biệt lập như biệt thự vườn.
  • Biệt thự vườn: Đây là loại hình nhà biệt thự có sân vườn lớn, mật độ xây dựng thấp. Đa số được xây ở những miền quê yên tĩnh, có phong cảnh đẹp và thiên về tính nghỉ dưỡng.

Tiêu chuẩn biệt thự, Theo Thông tư liên bộ, số 7-LB/TT Xây dựng – Tài chính – UBVGNN và Tổng cục quản lý ruộng đất ngày 30/9/1991 như sau:

  • Là những ngôi nhà riêng biệt, có sân vườn, hàng rào bao quanh.
  • Kết cấu chịu lực khung, sàn, tường bằng bê tông cốt thép hoặc tường gạch.
  • Gạch hoặc bê tông cốt thép dùng để làm tường bao che nhà và tường ngăn cách các phòng.
  • Mái nhà là mái bằng hoặc mái ngói. Có hệ thống cách âm và cách nhiệt tốt.
  • Vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà tốt.
  • Điều kiện tiện nghi sinh hoạt (bếp, xí, tắm, điện nước) đầy đủ tiện dùng, chất lượng tốt.
  • Số tầng không hạn chế, nhưng mỗi tầng phải có tối thiểu 2 phòng để ở.

Khung tính giá thuế từng loại nhà

Đơn vị tính: đồng/m2 sàn

STT Loại công trình Đơn giá nhà xây dựng mới
1 Nhà biệt thự
1.1 Nhà loại 1A

– Chiều cao trung bình các tầng ≥ 3,9m

– Số tầng: không quá 3 tầng

– Móng cột bê tông cốt thép (BTCT), móng tường xây gạch chỉ

– Cột, dầm, sàn BTCT, tường xây gạch chỉ

– Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng gỗ nhóm 2

– Sàn, trần, chân tường ốp, lát gỗ nhóm 2

– Cầu thang ốp gỗ, tay vịn gỗ nhóm 2

– Tường lăn sơn (phần không ốp gỗ chân tường)

– Mái dốc BTCT, dán ngói

– Hệ thống kỹ thuật trong nhà

9.570.670
1.2 Nhà loại 1B

Các quy định giống nhà ở biệt thự loại 1A, một số thay đổi:

– Trần, chân tường không ốp, lát gỗ

– Sàn các tầng lát gạch Granit

6.646.370
2 Nhà cấp III
2.1 Nhà loại 1

– Chiều cao trung bình các tầng ≥ 3,9m

– Móng cột BTCT, móng tường xây gạch chỉ

– Cột, dầm, sàn BTCT, tường xây gạch chỉ dày 220

– Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng gỗ nhóm 2

– Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch Granite

– Cầu thang láng Granitô, tay vịn gỗ nhóm 2

– Tường, trần quét vôi, ve

– Mái bằng chống nóng, chống thấm

– Hệ thống kỹ thuật trong nhà

5.793.120
2.2 Nhà loại 2

– Chiều cao trung bình các tầng ≥ 3,9m

– Móng xây gạch chỉ, có giằng móng BTCT

– Dầm, sàn BTCT, tường xây gạch chỉ dày 220

– Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng gỗ nhóm 2

– Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch Granite

– Cầu thang láng Granitô, tay vịn gỗ nhóm 2

– Tường, trần quét vôi, ve

– Mái bằng chống nóng, chống thấm

– Hệ thống kỹ thuật trong nhà

5.115.960
2.3 Nhà trụ sở

– Chiều cao trung bình các tầng ≥ 3,6m.

– Móng cột BTCT, móng tường xây gạch chỉ.

– Cột, dầm, sàn BTCT, tường xây gạch chỉ dày 220.

– Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng gỗ nhóm 2.

– Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch Granite

– Cầu thang láng Granitô, tay vịn gỗ nhóm 2

– Tường, trần bả matit, lăn sơn

– Mái bằng chống nóng, chống thấm có mái che lợp tôn

– Hệ thống kỹ thuật trong nhà

5.951.880
2.4 Nhà sàn BTCT

– Móng cột BTCT, Khung dầm sàn BTCT

– Tường xây gạch chỉ dày 220

– Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng gỗ nhóm 2

– Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch Granite

– Cầu thang láng Granitô, tay vịn gỗ nhóm 2

– Tường, trần quét vôi, ve

– Mái lợp ngói hoặc tôn chống nóng, chống thấm

– Hệ thống kỹ thuật trong nhà

3.918.720
2.5 Nhà sàn gỗ nhóm II

– Chân cột đệm đá tảng hoặc xi măng đúc

– Cột, kèo, xiên hoành bằng gỗ nhóm 2

– Tường, sàn bưng ván nhóm 2

– Mái lợp ngói các loại

– Hệ thống kỹ thuật trong nhà

1.568.890
3 Nhà cấp IV
3.1 Nhà loại 3A

– Nhà có chiều cao tường ≥ 3,0m (Chiều cao tường tính đến cốt thu hồi)

– Móng, tường xây gạch chỉ dày 220, giằng móng BTCT

– Nền nhà lát gạch hoa xi măng, tường quét vôi, ve

– Cửa đi, cửa sổ và khuôn bằng gỗ hồng sắc

– Mái lợp ngói, kết cấu mái bằng gỗ hồng sắc

– Có hiên BTCT

– Hệ thống kỹ thuật trong nhà.

3.624.400
3.2 Nhà loại 3B

– Nhà có chiều cao tường < 3,0m

– Các quy định khác như nhà loại 3A

3.019.120
3.3 Nhà loại 3C

Các quy định giống nhà loại 3A nhưng không có hiên BTCT

2.935.920
3.4 Nhà loại 3D

– Nhà có chiều cao tường < 3,0m

– Các quy định khác như nhà loại 3C

2.845.440
3.5 Nhà loại 3E

– Nhà có chiều cao tường < 2,5m

– Các quy định khác như nhà loại 3C

2.572.960
3.6 Nhà sàn gỗ hồng sắc

– Chân cột đệm đá tảng hoặc xi măng đúc

– Cột, kèo, xiên hoành bằng gỗ hồng sắc

– Tường, sàn bưng và dải tre, mai, nứa…

– Mái lợp ngói các loại

– Hệ thống kỹ thuật trong nhà

1.388.400
3.7 Nhà kho, nhà xưởng

– Nhà có chiều cao tường < 6,0m

– Móng cột BTCT, móng tường xây gạch chỉ

– Cột thép, tường xây gạch chỉ dày 110

– Cửa đi, cửa sổ bằng cửa sắt

– Nền láng vữa ximăng

– Mái vì kèo thép trên lợp tôn

– Hệ thống kỹ thuật trong nhà

3.060.720
4 Các loại nhà khác
4.1 Nhà vách toóc xi loại A

– Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ nhóm 2

– Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ hồng sắc

– Mái lợp ngói các loại

– Nền nhà láng vữa xi măng

– Hệ thống kỹ thuật trong nhà

2.340.000
4.2 Nhà vách toóc xi loại B

– Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ hồng sắc

– Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ hồng sắc

– Mái lợp ngói các loại

– Nền nhà láng vữa xi măng

– Hệ thống kỹ thuật trong nhà

2.106.000
4.3 Nhà vách đất loại A

– Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ nhóm 2

– Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ hồng sắc

– Mái lợp ngói các loại

– Nền nhà láng vữa xi măng

– Hệ thống kỹ thuật trong nhà

2.184.000
4.4 Nhà vách đất loại B

– Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ hồng sắc

– Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ hồng sắc

– Mái lợp ngói các loại

– Nền nhà láng vữa xi măng

– Hệ thống kỹ thuật trong nhà

1.911.000
4.5 Nhà tạm

– Cột, kèo bằng tre cây, gỗ tạp

– Tường xây gạch hoặc bằng các loại vật liệu tạm

– Mái lợp ngói các loại

– Nền nhà láng vữa xi măng

– Hệ thống kỹ thuật trong nhà

770.640
4.6 Nhà trình tường đất, xây gạch đất không nung 01 tầng

– Mái lợp ngói các loại

– Nền nhà láng vữa xi măng

– Hệ thống kỹ thuật trong nhà

1.215.760
4.7 Nhà trình tường đất, xây gạch đất không nung 02 tầng

– Mái lợp ngói các loại

– Dầm, sàn bằng gỗ

– Nền nhà láng vữa xi măng

– Hệ thống kỹ thuật trong nhà

1.188.720

 

Mẫu nhà đẹp

Mẫu nhà cấp 1 đẹp:

  • Mẫu nhà cấp 1 sang trọng
  • Mẫu nhà cấp 1 được thiết kế với nhiều cây xanh
  • Mẫu nhà cấp 1 với 2 lầu, mái Thái
  • Mẫu nhà cấp 1 có ban công đón gió
  • Mẫu nhà cấp 1 có tường bao quanh
Top 5 mẫu nhà cấp 1 đẹp nhất

Top 5 mẫu nhà cấp 1 đẹp nhất

Mẫu nhà cấp 2 đẹp:

  • Mẫu nhà cấp 2 kiểu mái Thái và ban công
  • Mẫu nhà cấp 2 được lắp đặt cửa đi mở quay nhôm kính
  • Mẫu nhà cấp 2 kiểu mái Thái có ban công
  • Mẫu nhà cấp 2 thể hiện sự mạnh mẽ, phóng khoáng
  • Mẫu nhà cấp 2 mang phong cách hiện đại

Mẫu nhà cấp 3 đẹp:

  • Mẫu nhà cấp 3 1 tầng hoặc gác lửng
  • Mẫu nhà cấp 3 có sân vườn
  • Mẫu nhà cấp 3 2 phòng ngủ
  • Mẫu nhà cấp 3 có hồ bơi
  • Mẫu nhà cấp 3 sang trọng hiện đại

Mẫu nhà cấp 4 đẹp:

  • Mẫu nhà cấp 4 mái Thái kiểu cổ điển
  • Mẫu nhà cấp 4 có tường rào bao quanh
  • Mẫu nhà cấp 4 được xây dựng theo kiểu nhà phố
  • Mẫu nhà cấp 4 nhỏ với kiến trúc đơn giản
  • Mẫu nhà vườn cấp 4

Mẫu nhà tạm đẹp:

  • Mẫu nhà tạm bằng tôn đẹp
  • Mẫu nhà tạm bằng tre nứa thoáng mát
  • Mẫu nhà tạm mái rạ xưa

Mẫu biệt thự đẹp:

  • Mẫu biệt thự một tầng 4 phòng ngủ
  • Mẫu biệt thự ba tầng mái Thái
  • Mẫu biệt thự 4 tầng sang trọng
  • Mẫu biệt thự tân cổ điển Châu Âu
  • Mẫu biệt thự mini 2 tầng

Bên trên là những thông tin giải đáp về Nhà cấp 1 2 3 4 là gì? Hy vọng sẽ đem đến cho các bạn những thông tin chính xác nhất về các loại hình nhà hiện nay.

Dành cho bạn

5/5 - (2 bình chọn)

Huỳnh Quang Diệu

Chuyên viên kinh doanh

Tin tức liên quan